Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Các quy tắc cần nhớ về âm câm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có một số âm xuất hiện trong từ nhưng khi phát âm, âm đó lại được lược bỏ đi. Các âm được lược đi đó con được gọi là âm câm. Vậy tại sao lại có sự hình thành âm câm trong tiếng Anh? Những âm câm đó có tác dụng gì? Liệu có quy tắc nào để học được các âm này không? Bài viết dưới đây, E-talk sẽ mang đến cho bạn các quy tắc cần nhớ về âm câm trong tiếng Anh và câu trả lời cho những câu hỏi ở trên.

Âm câm trong tiếng Anh là gì?

Âm câm còn được gọi là silent letter, đây là chữ cái không thể nghe được khi từ đó được nói, phát âm. Ví dụ trong từ “sword, chúng ta không phát âm âm “w” nên âm này được gọi là âm câm. Trên thực tế, các từ trong tiếng Anh có tới 60% chứa âm câm. Để nhận biết các âm này cũng có một vài nguyên tắc cụ thể. Chúng sẽ được e-talk.vn giới thiệu chi tiết ở phần tiếp theo.

Tại sao lại có âm câm trong tiếng Anh? Âm câm trong tiếng Anh có tác dụng gì?

Trước kia, đa số các từ tiếng Anh đọc giống với cách viết. Tiếng Anh không hề có âm câm cho đến thế kỷ thứ XV. Ở thời điểm này, có nhiều ngôn ngữ mới du nhập vào Anh khiến nó giống với tiếng Latinh và tiếng Pháp. Điều này đã làm thay đổi cách đọc của nhiều từ trong tiếng Anh. Một trong những thay đổi là hình thành nên âm câm.

Ngày nay, tiếng Anh hiện đại chỉ còn lại 40% từ là âm vị, tức là viết như nào đọc như thế đó. 60% các từ còn lại có chứa âm câm. Vậy những tác dụng của âm trong tiếng Anh là gì?

Âm câm trong tiếng Anh giúp người nghe có thể phân biệt được những từ đồng âm. Bên cạnh đó, trong quá trình nói, việc lựa bỏ một số âm trong từ giúp từ đó được phát âm dễ dàng hơn.

Nguồn gốc của một số âm câm trong tiếng Anh điển hình

Nguồn gốc của một số âm câm trong tiếng Anh điển hình

Nguồn gốc của âm “k”“g” trong các từ knee /niː/, gnaw /nɔː/, gnat /næt/, knife /naɪf/… là từ ngôn ngữ Viking. Ban đầu các âm vẫn được phát âm nhưng đã được lược đi do sự du nhập của ngôn ngữ mới. Tuy nhiên, các âm trong từ vẫn được giữa nguyên để thể hiện xuất xứ của từ.

Từ “island” /ˈaɪ.lənd/ là từ có từ thời tiếng Anh trung đại. Từ này ban đầu được phát âm giống ngay nay nhưng được viết khác. Chữ “isle” trong tiếng Pháp nghĩa là “hòn đảo”, do vậy, từ này đã mượn “isle” để chuyển hành hòn đảo trong tiếng Anh.

Quy tắc cần nhớ về âm câm trong tiếng Anh và ví dụ thực tế

Quy tắc âm b câm

  • Có thể là chữ b đứng ở cuối và trong cụm “-mb”
  • Có thể là chữ b trong cụm “bt”
bomb/bom/
dumb/dum/
climb/claym/
comb/coam/
limb/lim/
thumb/thum/
doubt/dowt/
debt/det/
subtle/suttel/

Quy tắc âm c câm

  • Có thể là chữ c trong “sc”
scene/seen/
science/sience/
fascinate/fasinate/
muscle/mussel/
ascend/assend/
descent/dissent/
scissors/sizzors/

Quy tắc âm d câm

  • Có thể là chữ d trong “–nd-”
handsome/ˈhæn səm/
wednesday/wenzday/

Quy tắc âm e câm

  • Chữ e trong các hậu tố –ed được phát âm là /t/ hoặc /d/:
  • Vị trí của âm e như sau: nguyên âm + phụ âm + âm e cuối cùng
evening/eavning/
interesting/intresting/
vegetable/vegtabul/

Quy tắc âm g câm

  • Âm g nằm trong cụm “gn”
sign/sine/
design/dezine/
resign/rezine/
foreign/forrin/
reign/rain/

Quy tắc âm gh câm

Âm gh thường không được phát âm trong tiếng Anh trừ trường hợp gh được tạo nên bởi từ ghép như doghouse
  • Âm gh thường không được phát âm trong tiếng Anh trừ trường hợp gh được tạo nên bởi từ ghép như doghouse…
high/hi/
higher/hi-ur/
right/rite/
might/mite/
flight/flite/
thighth – eye)
sighs – eye)
taught/tort//
thought/thort//
ought/ort/
bought/bort/
brought/brort/
enough/enuf/
tough/tuff/
though/tho/
although/altho/
weigh/way/
weight/wayt/
straight/strayt/

Quy tắc âm h câm

  • Có thể là âm câm khi đứng trong cụm “ch, wh”
  • Chữ h trong tiếng Pháp đa số được bỏ qua
  • Thường đứng sau a, c, w
honest/onest/
hour/our/
honour/onour/
ache/eɪk/
why/waɪ/
ache/eyk/
mechanic/mekanik/
architect/arkitect/
chemistry/kemistry/
echo/ekko/
stomach/stomak/
school/skule/
schizophrenia/skizofrenia/
why/wy/
where/wear/
when/wen/
what/wot/
which/witch/
whisper/wisper/
whistle/wissul/
white/wite/
while/wile/
whereas/wearas/

Quy tắc âm k câm

  • Khi chữ bắt đầu bằng chữ cái k và đứng trước chữ n
know/no/
knew/new/
knowledge/nolidge/
knee/nee/
knock/nok/
knife/nife/

Chữ l câm không theo quy tắc nên bạn cần học thuộc các từ.

calf/carf/
half/harf/
calm/carm/
balm/brm/
salmon/samon/
would/wood/
could/cood/
should/shood/
walk/wawk/
talk/tawk/

Quy tắc âm n câm

  • Thường không được phát âm trong cụm mn
autumn/ortum/
column/colum/

Quy tắc âm p câm

  • Khi chữ đó bắt đầu bằng chữ cái p
psychiatrist/saɪˈkaɪətrɪst/
psychology/saɪˈkɑːlədʒi/
psychosis/saɪˈkəʊsɪs/
pseudonym/ˈsuːdənɪm/
pneumonia/nuːˈməʊniə/
receipt/rɪˈsiːt/

Quy tắc âm s câm

Âm s đa số được phát âm trong từ trừ một vài trường hợp sau:

island/i-land/
isle/iyull/

Quy tắc âm s câm

  • Có thể là âm câm trong cụm “-st, -tch, ‘-stle”
listen/lissen/
fasten/fassen/
castle/cassul/
hustle/hussul/
whistle/wissul/

Quy tắc âm u câm

  • Có thể là âm câm khi đứng trước chữ cái “g” và sau nguyên âm
  • Có thể là âm câm trong cụm “ui”
biscuit/biskit/
build/bild/
guess/gess/
guest/gest/
guide/ɡaɪd/
guitar/gitar/

Quy tắc âm w câm

  • Khi âm w đứng cuối từ
  • Có thể là âm câm khi đứng trong cụm “wr”
window/windo/
widow/widdo/
yellow/yello/
below/bilo/
who/hoo)
write/rite/
wrist/rist/
wrong/rong/
wrap/rap/
answer/anser/
sword/sord/

Phương pháp ghi nhớ âm câm trong tiếng Anh

Phương pháp ghi nhớ âm câm trong tiếng Anh

Để ghi nhớ được âm câm trong tiếng Anh, người học có nhiều phương pháp. Việc học thuộc tất cả âm câm có lẽ là điều không thể nhưng người học có thể học những từ mang tính điển hình, sử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngày.

Âm câm liên quan đến việc phát âm và nghe. Do vậy, mỗi ngày, bạn nên luyện hai kỹ năng này thật nhiều. Nghe nhiều, nói nhiều, đọc to thành tiếng nhiều sẽ giúp quá trình tiếp nhận, ghi nhớ âm câm được lâu dài.

Nội dung chính của bài viết đã mang đến cho bạn đọc những kiến thức âm câm là gì? Tại sao chúng được hình thành? Tác dụng của âm câm trong nói tiếng Anh trôi chảy. Quan trọng hơn cả, E-talk đã liệt kê những quy tắc tắc cần nhớ về âm câm trong tiếng Anh và ví dụ minh hoạt cho các quy tắc đó. Mong rằng qua bài viết, bạn đọc có thể ghi nhớ được chính xác cách đọc những âm này.

Tham khảo ngay: Khóa học phát âm tiếng Anh chuyên sâu của E-talk

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1