Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Thuật ngữ công nghệ thông tin chuyên ngành cho dân IT

Công nghệ thông tin (IT) là một nghề quan trọng, chuyên môn hóa sâu và đòi hỏi yêu cầu rất cao. Do đó, thuật ngữ IT là một kiến thức cơ bản mà những bạn đang học và làm việc ở lĩnh vực công nghệ thông tin cần nắm rõ. Việc hiểu biết về các thuật ngữ cơ bản này là rất quan trọng và giúp ích nhiều cho công việc của các dân IT. Bài viết sau đây E-Talk sẽ giải thích chi tiết các thuật ngữ chuyên ngành công nghệ thông tin cơ bản, hãy cùng học và tìm hiểu qua nhé!

Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin là gì?Công nghệ thông tin hay còn được gọi trong tiếng anh là Information Technology Branch (ITB). Nó là một ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để lưu trữ, chuyển đổi, xử lý, bảo vệ, truyền tải và thu thập những thông tin.

Thuật ngữ công nghệ thông tin chuyên ngành cơ bản

Archive (Tệp lưu trữ)

Archive là phần mềm dùng để tổng hợp các file vào chung một file duy nhất. Nhờ việc tổng hợp này mà nó giúp bạn giảm được thời gian gửi cũng như nhận file qua network. Bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng của máy tính cũng sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.

Software (Phần mềm)

Software (Phần mềm)Software hay còn được gọi là phần mềm là một thuật ngữ dùng để chỉ tập hợp tất cả các tập tin, dữ liệu hay các câu lệnh có liên quan với nhau nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng nhất định trên máy tính.

Hardware (Phần cứng)

Hardware hay còn được gọi là phần cứng, dùng để chỉ các bộ phận vật lý có thể nhìn thấy cũng như sờ được như: màn hình, chuột, bàn phím, dây cáp, bộ vi xử lý CPU… 

Database (Cơ sở dữ liệu) 

Database (cơ sở dữ liệu) là một từ được sử dụng phổ biến trong những lĩnh vực thuộc công nghệ thông tin, lập trình, dữ liệu, phần mềm… Database là một cơ sở dữ liệu, một bộ sưu tập dữ liệu được tổ chức  vô cùng bày bản. Thường được truy cập từ hệ thống máy tính hay tồn tại dưới dạng tập tin trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Database còn có thể được lưu trữ trên các thiết bị có chức năng ghi nhớ như: đĩa cứng, thẻ nhớ, CD…

HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) – Thuật ngữ công nghệ thông tin mà dân IT nào cũng biết

HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) - Thuật ngữ công nghệ thông tin mà dân IT nào cũng biếtHTLM là công cụ được sử dụng để xây dựng cấu trúc của một văn bản và giao diện của các trang web. Nó tạo nên định dạng và bố cục cho các website. Đồng thời HTML còn hỗ trợ thêm các tập tin đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, video vào văn bản cũng như gắn liên kết đến các website hay văn bản khác. Mỗi một trang web sẽ chứa nhiều trang nội dung khác nhau và chúng được gọi là tài liệu HTML hay tập tin HTML. 

URL (Định vị tài nguyên thống nhất) – Thuật ngữ công nghệ thông tin xuất hiện ở hầu hết trang web

Đây là một thuật ngữ chỉ địa chỉ tham chiếu đến những tài nguyên web trên một mạng máy tính. URL hợp lệ chỉ dẫn đến một tài nguyên duy nhất  như tài liệu CSS, tập tin PDF, trang HTML… và có thể chuyển đến các tài nguyên đã bị xóa hay di chuyển. 

Algorithm (Thuật toán)

Algorithm (Thuật toán)Algorithm là thuật ngữ diễn tả tập hợp những thao tác được sắp xếp theo một trình tự nhất định để giải quyết một bài toán hay một vấn đề cụ thể trên máy tính.

Cookies

Cookie là những bit dữ liệu được máy tính sử dụng để thu thập các thông tin về lịch sử duyệt web của bạn. Nó bao gồm thời gian, những ngày mà bạn đã truy cập vào trang web và các từ khóa bạn đã từng tìm kiếm. Ở một số quốc gia, bạn cần phải ủy quyền cho một trang web nào đó để có thể lưu cookie trước khi bạn truy cập vào trang web.

Server (Máy chủ) 

Máy chủ là một hệ thống máy tính có chức năng cung cấp dịch vụ cho các máy tính khác và lưu trữ tất cả ở một nơi duy nhất. Đây là một cách hữu ích cho các máy tính trong một khu vực để có thể chia sẻ thông tin với nhau. Chẳng hạn như những người làm việc trong cùng công ty cần quyền truy cập vào cùng một tài liệu.

Source Code (Mã nguồn)

Mã nguồn là một tập hợp văn bản về hướng dẫn máy tính, được biên soạn thành một chương trình máy tính. Đây là ngôn ngữ máy tính có thể đọc được. Đối với những người chưa được đào tạo thì mã nguồn giống như một bộ sưu tập các chữ cái và các biểu tượng ngẫu nhiên. 

Operating system (Hệ điều hành)

Operating system (Hệ điều hành)Hệ điều hành là hệ thống quản lý tất cả những phần mềm và phần cứng của máy tính hay một thiết bị điện tử như điện thoại di động.

Program language (Ngôn ngữ lập trình)

Ngôn ngữ lập trình thường được dùng để viết ra các tập lện. Từ đó tạo ra các phần mềm cho máy tính hay điện thoại thông minh.

Thuật ngữ công nghệ thông tin chuyên ngành về vị trí nghề nghiệp

Computer analyst (Nhà phân tích máy tính)

Computer analyst (Nhà phân tích máy tính)Nhà phân tích máy tính thường nghiên cứu về hệ thống máy tính và đề xuất những cải tiến hay thay đổi có thể thực hiện được. Công việc của họ nhằm mục đích tạo ra những giải pháp cho vấn đề về kỹ thuật và ước tính khoản chi phí để có thể phát triển các giải pháp này.

Computer Programmer (Lập trình viên) – Thuật ngữ công nghệ thông tin phổ biến nhất

Lập trình viên là người sử dụng những ngôn ngữ lập trình và các công cụ để xây dựng, thiết kế và bảo trì cho chương trình phần mềm, trang web hay các ứng dụng… cho điện thoại và máy tính. Lập trình viên có thể được xem như là một người nhạc sĩ. Bởi họ có thể sáng tác ra lời bài hát hay thậm chí là những nốt nhạc (các đoạn mã lập trình) để tạo ra một bản hit (các phần mềm máy tính).

Database Administrator (Quản trị cơ sở dữ liệu)

Quản trị cơ sở dữ liệu là một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Đây là một thuật ngữ được dùng để chỉ những chương trình và phần mềm có tác dụng lưu trữ dữ liệu mà vẫn đảm bảo được các tính chất của cấu trúc trong cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó, hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng cung cấp cho người dùng nhiều tính năng hữu ích để hỗ trợ quá trình thêm, đọc, xóa hay sửa các dữ liệu trên cơ sở dữ liệu.

Network administrator (Quản trị mạng)

Network administrator (Quản trị mạng)Người quản trị mạng là người hỗ trợ, cài đặt , quản lý mạng và hệ thống máy tính nhằm giúp các thông tin luôn được lưu thông. Họ thực hiện, duy trì phần cứng và phần mềm mạng, bên cạnh đó khắc phục sự cố về mạng và đảm bảo an ninh mạng, tính khả dụng, các tiêu chuẩn hiệu suất.

Software developer (Lập trình viên phần mềm) – Thuật ngữ công nghệ thông tin được nhiều người sử dụng

Lập trình viên phần mềm là những người tạo ra và xây dựng những ứng dụng cho máy tính, giúp các tổ chức hay thiết bị hoạt động một cách hiệu quả tối đa. Họ là người phụ trách mảng viết và thực hiện mã nguồn của phần mềm.

Software Tester (Nhà kiểm thử phần mềm)

Kiểm thử phần mềm là phương pháp nhằm kiểm tra xem sản phẩm phần mềm trên thực tế có phù hợp với các yêu cầu đã đặt ra hay chưa. Nhà kiểm thử phần mềm phải đảm bảo rằng không có bất kỳ lỗi hay khiếm khuyết nào. Việc này bao gồm phân tích, kiểm tra, quan sát và đánh giá những khía cạnh khác nhau của sản phẩm. Nhà kiểm thử phần mềm sử dụng kết hợp những công cụ tự động và thủ công. Sau khi tiến hành kiểm tra thử, họ sẽ báo cáo kết quả về cho đội phát triển.

Web developer (Lập trình viên web) – Thuật ngữ công nghệ thông tin thông dụng

Web developer (Lập trình viên web) - Thuật ngữ công nghệ thông tin thông dụngLập trình web (phát triển web) là việc xây dựng cũng như duy trì các trang web. Lập trình viên web sẽ sử dụng nhiều loại ngôn ngữ mã hóa khác nhau, phụ thuộc vào từng loại nhiệm vụ cụ thể mà lập trình viên sẽ thực hiện.

Xem thê,: Từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp

Với những thuật ngữ chuyên ngành công nghệ thông tin đã được liệt kê trong bài viết này. Mong rằng nó sẽ là công cụ giúp bạn có thể tự tin giao tiếp với những người bạn làm việc trong ngành công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm thông tin về các lĩnh vực này trên Internet. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1