Tổng hợp kiến thức về động từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ là những thành phần cấu tạo không thể thiếu của câu đơn. Thiếu một trong hai thì câu đơn đó coi như không tồn tại. Bài viết này e-talk.vn sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các kiến thức liên quan đến động từ trong tiếng Anh như phân loại động từ, cách chia động từ và vị trí của động từ trong câu.
Động từ là gì?
Động từ là gì? Động từ chính là một từ hay cụm từ dùng để diễn tả sự hiện hữu của một tình trạng nào đó hay là thực hiện một hành động. Khi đó, động từ sẽ cho bạn biết được người hay một vật nào đó đang làm gì hoặc nó là gì và đang ở trạng thái như thế nào?
Tuy nhiên, động từ đôi khi lại được dùng để mô tả là từ dùng để diễn tả hành động. Và điều này chỉ đúng một phần thôi, vì có rất nhiều động từ không diễn tả hành động nhưng nó lại diễn tả sự tồn tại, diễn tả một trạng thái hay là diễn tả một tình trạng.
Ex: Tom kicked the ball
-> Ý muốn nói Tom đang thực hiện hành động đá quả bóng. Và quả bóng chính là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
Ex: The sky is blue
-> Ý muốn nói is ở trong ví dụ trên không thể hiện hành động. Mà thay vào đó là thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh, blue ở đây chính là tính từ.
Vị trí của động từ trong câu
- Thông thường thì động từ thường sẽ đứng sau chủ ngữ.
Ex:
(1) I visit my grandparents every week ( Tôi tới thăm ông bà mỗi tuần)
(2) She worked hard ( Cô ấy chăm chỉ làm việc)
(3) The waiter puts the cup of coffee on my table ( Người phục vụ đặt tách cà phê lên bàn của tôi)
- Khi các động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất. Nếu là động từ thường thì các trạng từ chỉ tần suất thường được gặp như sau:
(1) Always: luôn luôn
(2) Usually: thường thường
(3) Often : thường
(4) Sometimes: Đôi khi
(5) Seldom: Hiếm khi
(6) Never: Không bao giờ
Ex: He usually goes to school in the afternoon ( Anh ấy thường đi học vào buổi chiều)
Chú ý: Nếu trong câu là động từ tobe thì trạng từ luôn luôn đi sau động từ tobe
Ex: It’s usually hot in summer. ( Mùa hè thường nóng)
Các loại động từ trong tiếng Anh
Động từ chỉ hành động – Action Verbs
Khi học các quy tắc ngữ pháp, học sinh thường được dạy rằng các động từ là những từ chỉ “đang làm, đang thực hiện”. Tức là chúng thể hiện những hành động đang diễn ra, có thể nhìn được, nghe được. Ví dụ, “he ran away”. “Ran” là hành động chạy. Có thể nhìn được. Người ta gọi đây là động từ chỉ hành động.
Động từ chỉ hành động là những động từ mô tả các hành động thể chất cụ thể. Nếu con người, sự vật có thể tạo chuyển động bằng cơ thể hoặc sử dụng một công cụ để thực hiện một hành động thì từ dùng để mô tả hành động đó được gọi là động từ hành động.
Động từ hành động có hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là những từ không cần tân ngữ đi kèm mà vẫn thể hiện đầy đủ nghĩa của câu. Ngoại động từ là những từ bắt buộc phải có từ 1 tân ngữ đi cùng trở lên.
Động từ chỉ trạng thái – Stative Verbs
Không phải tất cả các động từ đều có thể dễ dàng nhận dạng qua việc nhìn, nghe. Ví dụ, “I know this game, Tom thought about his girlfriend”. Động từ “know, thought” không chỉ hành động chuyển động của cơ thể.
Nó là những từ mô tả suy nghĩ, cảm xúc, mối quan hệ, giác quan, trạng thái hoặc ý kiến. Có thể nói đơn giản, động từ trạng thái thể hiện một trạng thái nhận thức của con người và sự vật.
Những động từ chỉ trạng thái đó là:
adore | appreciate | belong to | contain | depend on | disagree |
agree | be (exist) | concern | cost | deserve | dislike |
hate | believe | consist of | deny | detest | doubt |
equal | feel | hear | imagine | include | involve |
know | lack | like | loathe | love | matter |
mean | measure | mind | need | owe | own |
resemble | remember | recognize | realize | promise | possess |
satisfy | see | seem | smell | sound | wish |
suppose | surprise | understand | want | weigh | |
appear (seem) | have (possession) | think (opinion) |
Trợ động từ – Auxiliary Verbs
Trợ động từ là động từ dùng để bổ sung ý nghĩa chức năng hoặc bổ sung ngữ pháp cho câu. Chức năng của nó là:
- Để diễn đạt thì;
- Khía cạnh ngữ pháp;
- Phương thức truyền đạt một điều gì đó là: có thể xảy ra, mong muốn hoặc được phép;
- Mô tả mối quan hệ giữa hành động (hoặc trạng thái) mà động từ diễn đạt và những người tham gia như chủ động bị động hoặc cả hai.
- Nhấn mạnh
Trợ động từ thường đi kèm với động từ nguyên thể hoặc một phân từ.
Các trợ động từ chính là “be, have, do”. Chúng xuất hiện ở các dạng sau:
- Be: am, is, are, was, were, being, been, will be
- Have: has, have, had, having, will have
- Do: does, do, did, will do
Có một số trợ động từ khác được gọi là động từ khuyết thiếu. Đó là “can, could, may, might, must, ought to, shall, should, will, would. Các động từ khuyết thiếu không bao giờ thay đổi hình thức của chúng.
Động từ khuyết thiếu – Modal Verbs
Trợ động từ được sử dụng để diễn đạt các điều kiện giả định nhất định, chẳng hạn như lời khuyên, khả năng, yêu cầu, nghĩa vụ, sự cần thiết, thói quen. Chúng được sử dụng cùng với động từ chính để thay đổi ý nghĩa của câu một chút. Bởi vì chúng được coi là “khuyết thiếu” nên nhất định phải có 1 động từ đi kèm để nghĩa được đầy đủ.
Cách động từ khuyết thiếu đó là:
- can
- may
- might
- could
- should
- would
- will
- must
- ought to
- shall
Cách sử dụng của động từ khuyết thiếu:
- Trong câu khẳng định, động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính. Động từ chính sau đó chia ở nguyên thể không có “to”.
- Trong câu phủ định, động từ khuyết thiếu được xem như một trợ động từ. Do vậy, đa số chỉ cần thêm “not” sau nó trừ một vài trường hợp đặc biệt.
- Trong câu nghi vấn, chỉ cần đảo động từ khuyết thiếu lên đầu câu.
Cụm đồng từ – Phrasal Verbs
Cụm động từ là động từ được tạo thành bởi một động từ chính và giới từ hoặc trạng từ hoặc cả hai. Cụm động từ có chức năng như một động từ. Thông thường, nó sẽ làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của động từ chính.
Những động từ hay gây nhầm lẫn về nghĩa – Confusing Verbs
Có một số động từ mà nghĩa của chúng giống nhau nhưng sắc thái biểu đạt lại khác nhau. Đó gọi là động từ gây nhầm lẫn về nghĩa. Một số động từ phổ biến đó là:
borrow | đi vay | do | Để thực hiện các hoạt động hoặc nhiệm vụ |
lend | cho vay | make | Nguyên nhân để xảy ra Để tạo hoặc xây dựng một cái gì đó |
say | Báo cáo lời nói của ai đó Hỏi về cách sử dụng một ngôn ngữ | can | Thể hiện yêu cầu không trang trọng |
tell | Hướng dẫn Để tường thuật | may | Thể hiện yêu cầu trang trọng |
meet | Tiếp xúc với ai đó Được giới thiệu với ai đó Để sắp xếp để gặp ai đó | waste | Sử dụng thứ gì đó một cách không hiệu quả |
know | Làm quen với ai đó Biết về sự thật | spend | Trả một cái gì đó Dành thời gian để làm gì đó |
bring | Để mang về phía ai đó hoặc một nơi nào đó | emigrate | Rời khỏi một đất nước |
take | Để mang đi từ ai đó hoặc một nơi nào đó | immigrate | Để chuyển đến một quốc gia khác |
Cách chia động từ và các thể của động từ
Các thì của động từ – Verb Tenses
Thì của động từ xác định khoảng thời gian khi một hành động xảy ra. Thì của động từ thể hiện ở phần cuối của động từ hoặc ở thể mà trợ động từ đang tồn tại hoặc cả hai.
Hiện nay, tiếng Anh có 12 thì và mỗi thì có các cách chia động từ tương ứng. Hình thức tồn tại của động từ có thể là:
- Động từ gốc: động từ nguyên thể hoặc động từ thêm “s/es”.
- Động từ thêm -ing: động từ thêm hậu tố “ing” phía sau.
- Động từ chia ở quá khứ: động từ thêm hậu tố “ed” hoặc cột 2 bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh.
- Động từ chia ở dạng quá khứ phân từ: động từ thêm hậu tố “ed” hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh.
Động từ bất quy tắc – Irregular Verbs
Động từ bất quy tắc tiếng Anh là những động từ không tuân theo quy tắc thêm hậu tố “ed” khi chia ở thì quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Danh động từ và động từ nguyên thể – Gerunds and Infinitives
Danh động từ và động từ nguyên thể có “to” được dùng như một danh từ trong câu.
Danh động từ được cấu tạo bằng động từ thêm hậu tố “ing”. Vị trí là đứng sau giới từ chỉ địa điểm và thời gian; đứng đầu câu thay thế chủ ngữ; đứng trong câu để thay thế tân ngữ.
Động từ nguyên thể có “to” được cấu tạo bởi “to” và đi sau là động từ nguyên thể. Vị trí trong câu là đứng sau nhiều tính từ để thể hiện mục đích.
Nguyên tắc căn bản khi chia động từ trong tiếng Anh
- Trong 1 câu đơn hay câu mệnh đề nếu có chủ ngữ thì cần và chỉ duy nhất 1 động từ chia thì và các động từ khác thì sẽ chia theo dạng.
- Riêng với những câu mệnh đề không có chủ ngữ thì các động từ này sẽ được mặc định chia theo dạng.
Với các nguyên tắc trên thì bạn có thể hiểu một cách đơn giản như sau: Động từ chia thường là những động từ về thời gian, động từ hành động hay động từ thể hiện sự việc nào đó đang xảy ra. Các động từ này sẽ được chia sao cho phù hợp với chủ ngữ ở phía trước nó. Những động từ chia theo dạng là được chia theo các hình thức khác nhau trong cùng 1 từ và chúng được chia dựa vào cộng thức cụ thể nào đó.
Dạng 1: Hai động từ cách nhau 1 tân ngữ
V1 – O – V2
- Nếu V1 là động từ chủ động thì khi đó V2 sẽ là động từ nguyên thể
Ex: I let him ho
- Nếu V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ là động từ chỉ nguyên thể (V) hoặc có thể thêm đuôi ing (V_ing)
Dạng 2: 2 động từ liền kề nhau
V – V
– Nếu V1 nằm trong số các từ sau: enjoy, keep, advise, avoid, allow, imagine, mind, consider, suggest, permit, recommend, tolerate, feel like, discuss, anticipate, prefer, quit, miss, practice, risk, admit, deny, resist, escape, postpone, mention, recall, finish, prevent, resent, appreciate, fancy, explain, no use, can’t stand, no good, can’t help thì V2 sẽ được chia dạng V-ing.
Ex: He avoids meeting me
Một số trường hợp đặc biệt trong cách chia động từ tiếng Anh
Một số động từ như forget, stop, try, need, mean, remember hay go on, want đều có thể chia thành To – V hoặc V-ing tùy vào nghĩa từng từ. Cụ thể như sau:
Stop
- V_ing: Có nghĩa là dừng ngay hành động đó lại.
Ex: I stop eating
Try
- V_ing: Có nghĩa là thử làm gì đó
Ex: I try eating the cake he makes ( Tôi thử ăn bánh anh ấy làm)
- To_ infinitive: Có nghĩa là cố gắng để….
Ex: I try to avoid meeting him ( Tôi cố gắng tránh gặp anh ấy)
Forget, remember
- V_ing: Có nghĩa là nhớ/ quên những chuyện đã làm.
Ex: I remember meeting you somewhere last year ( Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó vào năm ngoái)
- To_ infinitive: Có nghĩa là nhớ để làm chuyện gì đó.
Ex: Don’t forget to buy me a book ( Đừng quên mua cho tôi một cuốn sách )
Regret
- V_ing: Có nghĩa là hối hận những chuyện đã làm.
Ex: I regret lending him the book ( Tôi hối hận vì đã cho anh ấy mượn cuốn sách )
- To_ infinitive: Có nghĩa là lấy làm tiếc để.
Ex: I regret to tell you that… ( Tôi rất tiếc phải nói với bạn điều đó)
Need, want
- Nếu need là động từ đặc biệt thì sẽ đi với bare infinitive.
Ex: I needn’t buy it ( Tôi không cần mua nó)
Khi này need có thể thêm not vào trở thành động từ đặc biệt.
- Nếu need là động từ thường thì áp dụng công thức như sau:
- Nếu chủ từ là người thì sẽ áp dụng công thức: To + V
Ex: I need to buy it ( Tôi cần mua nó)
- Nếu chủ từ là vật thì sẽ + V-ing hoặc quá khứ phân từ
Ex1: The house needs repairing ( Ngôi nhà cần sửa chữa)
Ex2: The house needs to be repaired. ( Ngôi nhà cần sửa lại)
Mean
- V_ing: Mang ý nghĩa
Ex: Failure on the exam means having to learn one more year. (Không đạt trong kỳ thi đồng nghĩa với việc phải học thêm một năm )
To_ infinitive: Dự định
Ex: I mean to go out. (Ý tôi là đi chơi)
Go on
- V_ing: Tiếp tục chuyện đang làm
Ex: After a short rest, the children go on playing. (Sau khi nghỉ ngơi ngắn, các em tiếp tục chơi)
- To_ verb: Tiếp tục làm chuyện khác
Ex: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (Giải toán xong chúng ta làm tiếp phần bài tập Tiếng Anh)
Một số mẫu khác
- Have difficulty /trouble / problem + V-ing
- Waste time /money + V-ing
- Keep + O + V-ing
- Prevent + O + V-ing
- Find + O + V-ing
- Catch + O + V-ing
- Had better + bare infinitive.
- Trường hợp to + V_ing
- Một số từ như To + V_ing thường gặp như Look forward to, Be/get used to, Accustomed to, Object to, Confess to
E-talk.vn đã giúp bạn tổng hợp tất cả các kiến thức về động từ trong tiếng Anh: định nghĩa, phân loại, cách chia và vị trí của chúng trong câu. Mong rằng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích về một trong những từ loại quan trọng này của tiếng Anh. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia thêm các khóa học tiếng anh qua skype với giáo viên nước ngoài để được cung cấp thêm nhiều kiến thức bổ ích về động từ thông qua những bài học cùng với giáo viên tiếng Anh trực tuyến nhé.
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình