Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Cách Đọc Thời Gian, Nói Giờ Trong Tiếng Anh Đơn Giản, Dễ Nhớ

Có thể thấy rằng, câu hỏi về thời gian là một loại câu hỏi khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, thậm chí nó còn được dùng để bắt đầu cho một cuộc hội thoại. Tuy nhiên, nếu là một người nước ngoài hỏi bạn về thời gian, bạn sẽ trả lời như thế nào?

Sau đây, hãy cùng Etalk tìm hiểu về cách nói giờ trong tiếng Anh chính xác và tự nhiên như người bản xứ nhé!

cách nói giờ trong tiếng Anh

Hướng dẫn các đọc giờ, thời gian trong tiếp Anh

Những mẫu câu thường dùng để hỏi giờ trong tiếng Anh

Khi hỏi về giờ giấc trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày thì bạn sẽ có nhiều cách để hỏi khác nhau. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến được dùng để hỏi về giờ như sau:

  • “Do you know what time it is?” –  Có nghĩa là: Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • What’s the time? – Tức là: Bây giờ là mấy giờ rồi?
  • What time is it? – Được hiểu: Bây giờ là mấy giờ nhỉ?
  • Do you have the time? – Dịch nghĩa là: Bạn có biết giờ là mấy giờ không?
  • Have you got the time? – Nghĩa là: Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?
  • “Could you tell me the time, please?” – Được hiểu là: Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không? Đây là cách hỏi thể hiện sự lịch sự, trang trọng hơn những mâu câu hỏi giờ khác.
cách đọc thời gian trong tiếng anh

Các mẫu câu hỏi giờ phổ biến trong tiếng Anh

Các cách nói giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Trong giao tiếp tiếng Anh sẽ có những cách nói về giờ đúng, giờ hơn hay giờ kém là khác nhau. Dưới đây e-talk sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ theo từng trường hợp như sau:

Cách nói giờ chuẩn trong giao tiếp thường ngày

Khi nói về giờ đúng trong tiếng Anh, bạn cần ghi nhớ theo công thức: It’s + number (số giờ) + o’clock. o’clock được viết tắt từ cụm từ cổ of the clock và được sử dụng khi bạn chỉ nói đến giờ mà không đề cập tới phút.

Ví dụ cụ thể:

  • Peter: Do you know what time it is now, John? (Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không, John?)
  • John: It’s 4 o’clock in the afternoon. (Bây giờ là 4 giờ chiều.)

Trường hợp, nếu bạn đang nói chuyện với bạn bè hoặc người thân quen đang vội, bạn có thể lược bỏ “o’clock” và nói nhanh là “It’s 4” (Giờ là 4 giờ nhé).

Cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, khi nói tới giờ hơn bạn có thể nói theo 2 cách sau đây:

Cách 1: Đọc giờ trước rồi mới đến phút theo công thức số giờ + số phút (đọc như số đếm bình thường).

Ví dụ cụ thể:

  • 7:25 – It’s eleven twenty-five
  • 9:15 – It’s nine fifteen

Cách 2: Đọc phút trước sau đó đến giờ, có sử dụng kèm theo “PAST” theo công thức: phút + PAST + giờ. Cách đọc này áp dụng trong trường hợp số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

Ví dụ:

  • 10:20 – It’s twenty past ten

Cách nói giờ kém khi giao tiếp tiếng Anh

Bạn sử dụng cách nói giờ kém trong trường hợp số phút hơn vượt quá 30 phút. Chúng ta sẽ áp dụng cách nói phút trước rồi đến giờ và kèm theo “TO” theo công thức: phút + TO + giờ.

Ví dụ cụ thể:

  • 9:51 – It’s nine to nine
  • 10:45 – It’s fifteen to ten
đọc giờ hơn kém

Nói giờ hơn, giờ kém chính xác trong tiếng Anh

Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong giao tiếp

* Khi đồng hồ chỉ đến khoảng thời gian hơn hoặc kém đúng 15 phút, chúng ta có thể nói giờ bằng công thức: (a) quarter past/to.

  • Trong đó (a)quarter được viết tắt bởi “a quarter of an hour” có nghĩa là một phần tư của một giờ.
  • “a quarter past” có nghĩa là hơn 15 phút và “a quarter to” có nghĩa là kém 15 phút.

Ví dụ cụ thể:

  • 5:15 – It’s (a) quarter past five
  • 11:45 – It’s (a) quarter to eleven

* Khi bạn nói tới khoảng thời gian đúng 30 phút thì có thể sử dụng công thức: half past + giờ

Ví dụ cụ thể:

  • 4:30 – It’s half past four

Cách nói thời gian sử dụng A.M, P.M

Thông thường, thời gian được chia thành hệ 12 tiếng hoặc hệ 24 tiếng. Trong tiếng Anh nếu sử dụng hệ 12 tiếng thì khi đọc hay viết giờ tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng 2 ký hiệu A.M và P.M để phân biệt thời gian vào buổi sáng và buổi chiều.

cách đọc thời gian

Trong đó:

  • A.M là viết tắt từ tiếng Latin của Ante Meridiem tức là trước buổi trưa. Ký hiệu này được dùng để chỉ giờ buổi sáng từ 0:00 đến 12:00.
  • P.M là viết tắt từ tiếng Latin của Post Meridiem nghĩa là sau buổi trưa. Ký hiệu này sử dụng để chỉ giờ buổi chiều từ 12:01 đến 23:59.

Để hiểu rõ hơn về cách nói giờ này, cùng E-talk tham khảo đoạn hội thoại ví dụ sau đây để phân biệt rõ hơn:

Ví dụ: It’s 7:00 p.m (giờ là 7 giờ tối); It’s 7:00 a.m (giờ là 7 giờ sáng)

Nói giờ tiếng Anh theo khoảng thời gian trong ngày

Ngoài các cách nói giờ để mô tả một thời điểm với số giờ và số phút cụ thể thì trong tiếng Anh có thể mô tả những khoảng thời gian trong ngày bằng các từ vựng sau đây:

Noon (Buổi trưa): được hiểu là 12:00 p.m (12 giờ trưa)

Ví dụ: He went out around noon. (Anh ấy đã đi ra ngoài vào tầm trưa nay).

Midday (giữa ngày): được hiểu giống như noon, là thời gian khoảng giữa trưa từ 11:00 a.m tới 2:00 p.m.

Ví dụ: It’s supposed to be very hot today at midday. (Trời sẽ rất nóng vào khoảng giữa ngày hôm nay đấy.)

Afternoon (buổi chiều): có hàm nghĩa là sau buổi trưa. Khoảng thời gian này có thể là từ trưa (lúc 12:00 p.m) cho đến tầm trước khi mặt trời lặn (thường là 6:00 p.m).

Ví dụ: I’m busy all afternoon so let’s meet in the evening. (Tớ bận cả buổi chiều nay rồi, chúng mình gặp nhau vào tối nay nhé.).

Midnight (nửa đêm): được hiểu là lúc giữa đêm, khoảng thời gian từ 12:00 a.m cho tới 3:00 a.m.

Ví dụ: He usually comes home at midnight. (Anh ta thường trở về nhà lúc nửa đêm.)

Twilight (chạng vạng): được dùng để chỉ khoảng thời gian ngay sau khi mặt trời lặn chỉ còn lại một chút ánh sáng.

Ví dụ: Color of the sky at twilight is so beautiful. (Màu sắc của bầu trời lúc chạng vạng rất đẹp).

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng): đây là khoảng thời gian khi bắt đầu có chút ánh sáng trên bầu trời nhưng chưa bình minh là từ 4 đến 6 giờ sáng.

Ví dụ: My mom always wakes up at the crack of dawn to prepare breakfast for the whole family. (Mẹ tôi luôn thức dậy vào lúc trời tảng sáng để chuẩn bị đồ ăn cho cả nhà).

Cách nói giờ ước lượng thời gian

Past và Till: sử dụng tùy thuộc vào lúc bạn nói là giờ hơn hay giờ kém. Till là từ rút gọn của until – cho đến.

Ví dụ: 7:30 = half past seven (7 rưỡi) = thirty minute till 8 (nửa tiếng nữa đến 8 giờ)

Couple và Few: khoảng 2-3 phút có thể nói “a couple minutes” còn “a few minute” để chỉ khoảng 3-5 phút.

Ví dụ: It’s a couple/few minutes past seven. (Giờ là 7 giờ mấy phút rồi ấy).

thời gian trong tiếng Anh

By: dùng để diễn tả trước một mốc thời gian, thời điểm nào đó.

Ví dụ: I want you to go home by ten o’clock (Tôi muốn bạn về nhà trước hoặc chậm nhất lúc 10 giờ).

About, almost: có nghĩa là khoảng chừng.

Ví dụ: It’s about 6 o’clock (Bây giờ là khoảng 6 giờ) hay Almost midnight (gần nửa đêm).

Bài viết trên đây, E-talk đã chia sẻ tới bạn về các kiến thức cũng như cách nói giờ chính xác trong tiếng Anh. Hy vọng với các kiến thức trên sẽ phần nào giúp các bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia thêm khóa học giao tiếp tiếng Anh online để được các gia sư tiếng Anh online hướng dẫn thêm nhiều kiến thức bổ ích về cách nói giờ trong tiếng Anh nữa nhé.

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1