Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Bảng phiên âm IPA và kỹ thuật phát âm chuẩn quốc tế

Phát âm chuẩn quốc tế không còn là một ước mơ xa vời nếu bạn biết cách sử dụng bảng phiên âm IPA. Đây là một công cụ hữu ích giúp bạn phát âm chính xác mọi từ vựng tiếng Anh, từ đơn giản đến phức tạp. Để rõ hơn về kỹ thuật phát âm chuẩn quốc tế, giúp bạn tự tin khi giao tiếp, hãy cùng khóa học Anh Văn online E-talk khám phá trong bài viết này!

Tìm hiểu về bảng phiên âm IPA

IPA từ viết tắt của International Phonetic Alphabet, đây là bảng ký hiệu ngữ âm Tiếng Anh quốc tế. Hệ thống các ký hiệu ngữ âm này được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và được sử dụng để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách riêng biệt và chuẩn xác.

Khám phá bảng phiên âm IPA quốc tế

Bảng IPA được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế nhằm mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên toàn thế giới. Hiện nay, bảng phiên âm IPA tiếng Anh có chứa 44 âm. Trong đó gồm có có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Trong nguyên âm lại chia thành 12 nguyên âm đôi – monophthongs và 8 phụ âm – diphthongs. Các âm trong bảng IPA kết hợp lại với nhau hình thành cách phát âm của từ và mỗi từ sẽ có trọng âm từ tương ứng.

Lý do bạn nên phát âm chuẩn bảng phiên âm quốc tế IPA là gì?

Việc có thể phát âm chuẩn bảng phiên âm quốc tế IPA sẽ mang đến cho bạn nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó sẽ giúp cho bạn học tiếng Anh một cách nhanh chóng và chính xác. Việc luyện tiếng Anh giao tiếp phản xạ của bạn sẽ trở nên dễ dàng và đơn giản hơn rất nhiều. Bạn sẽ có được khả năng nhận dạng trọng âm, biết cách nhấn nhá và ngữ điệu nói trở nên tốt hơn. Từ đó sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp và chuyên nghiệp hơn.

Phát âm chuẩn bảng phiên âm IPA  Anh Mỹ, bạn sẽ dễ dàng biết được cách phát âm những từ mới gặp khi tra từ điển nhờ vào phiên âm của mỗi từ đó. Vì thế sẽ giúp bạn ghi nhớ từ một cách tốt hơn, dễ dàng ứng dụng những từ mới học được vào trong các tình huống thực tế.

Bên cạnh đó trong các kỳ thi tiếng Anh, đặc biệt là trong phần thi IELTS Speaking, thì phát âm là một trong 4 tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Việc phát âm tiếng Anh đúng chuẩn là nền tảng, giúp bạn có thể tạo được ấn tượng tốt với giám khảo từ những câu nói đầu tiên.

Hiện nay khi học tiếng Anh đa phần người học thường bỏ qua phần kiến thức bảng phiên âm quốc tế. Đây chính là một thiếu sót lớn, có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng học Tiếng Anh của bạn. Nếu chúng ta biết được rất nhiều từ, rất nhiều cách diễn đạt câu nhưng lại phát âm sai sẽ khiến cho người đối diện không thể hiểu hoặc hiểu sai ý mong muốn. Hoặc khi bạn nói, phát âm và diễn đạt mà không biết cách nhấn nhá trọng âm thì sẽ khiến cho cách nói mất tự nhiên và thiếu sự chuyên nghiệp. Để tránh rơi vào những trường hợp ấy thì bạn không nên bỏ qua việc học bảng phiên âm IPA tiếng Anh nhé. 

Cách phát âm chuẩn IPA

Cách phát âm chuẩn IPA quốc tế

Đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn sẽ không dễ dàng để nhận ra được các âm thanh bởi vì cách phát âm sẽ hoàn toàn khác nhau. Các âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA quốc tế được chia thành 2 phần là âm hữu thanh và âm vô thanh. Sau đây là các các ký tự trên bảng chữ cái IPA tiếng Anh:

  • Chiều dọc: Vowels – Nguyên âm, Consonants – Phụ âm.
  • Chiều ngang: Monophthongs – Nguyên âm ngắn, Diphthongs – Nguyên âm dài

Hiểu được những ký tự lạ lẫm trong bảng IPA lại không hề đơn giản. Sau khi đã nắm được bảng phiên âm và các quy tắc phát âm, bạn hãy dành thời gian ít nhất 10 phút mỗi ngày để tập. Dưới đây là phương pháp sẽ giúp bạn biết cách sử dụng và học bảng phiên âm IPA một cách hiệu quả.

Cách đọc đúng nguyên âm

Trong bảng phát âm tiếng Anh IPA, chúng ta có tất cả 20 nguyên âm bao gồm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/.

Sau đây là cách đọc đúng những nguyên âm trên:

  • /ɪ / đọc i như trong tiếng Việt, ví dụ: bid bɪd/, kit /kɪt/
  • /e / đọc e như trong tiếng Việt, ví dụ: test /test/, dress /dres/
  • /æ / e đọc kéo dài, âm hơi pha A, ví dụ: have /hæv/, bad /bæd/
  • /ɒ / đọc o như trong tiếng Việt, ví dụ: hot /hɒt/, lot /lɒt/
  • /ʌ / đọc như chữ ă trong tiếng Việt, ví dụ: bus /bʌs/, love /lʌv/
  • /ʊ / đọc như u trong tiếng Việt, tròn môi và kéo dài, ví dụ: put /pʊt/, good /ɡʊd/
  • /iː/ đọc i như trong tiếng Việt, kéo dài, ví dụ: please /pliːz/, key /kiː/
  • /eɪ/ đọc như vần ây trong tiếng Việt, ví dụ: hate /heɪt/ make /meɪk/
  • /aɪ/ đọc như âm ai trong tiếng Việt, ví dụ: try /traɪ/, high /haɪ/
  • /ɔɪ/ đọc như âm oi trong tiếng Việt, ví dụ: boy /bɔɪ/, choice /tʃɔɪs/
  • /uː/ đọc như u trong tiếng Việt, kéo dài, ví dụ: two /tuː/, blue/bluː/
  • /əʊ/ đọc như âm âu trong tiếng Việt, ví dụ: no /noʊ/, show /ʃəʊ/
  • /aʊ/ đọc như âm ao trong tiếng Việt, ví dụ: now /naʊ/, mouth/maʊθ/
  • /ɪə/ đọc như âm ia trong tiếng Việt, ví dụ: here /hɪər/, near /nɪə(r)/
  • /eə/ đọc như âm ue trong tiếng Việt, ví dụ: fair /feər/, square /skweə(r)/
  • /ɑː/ đọc như a trong tiếng Việt kéo dài, ví dụ: car /kɑːr/, star /stɑːr/
  • /ɔː/ đọc như âm o trong tiếng Việt, ví dụ: law /lɔː/, thought /θɔːt/
  • /ʊə/ đọc như âm ua trong tiếng Việt, ví dụ: jury /ˈdʒʊə.ri/, poor /pʊə(r)
  • /ɜː/ đọc như ơ trong tiếng Việt, kéo dài, ví dụ: sir /sɜːr/, nurse /nɜːs/
  • /i / đọc như âm i trong tiếng Việt, ví dụ: we /wiː/, happy/’hæpi/
  • /ə / đọc như ơ trong tiếng Việt, ví dụ: butter /ˈbʌt.ər/, about /ə’baʊt/
  • /u / đọc như u trong tiếng Việt, ví dụ: coop /kuːp/, flu /fluː/
  • /ʌl/ đọc như âm âu trong tiếng Việt, ví dụ: culture /ˈkʌl.tʃər/, result /ri’zʌlt/

Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh trên, bạn cần chú ý dây thanh quản rung. Từ âm /ɪə / – /aʊ/ bạn phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, cần chuyển âm từ trái sang phải và âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút. Khi đọc các nguyên âm không cần sử dụng đến răng nhiều, vì thế bạn không cần phải quá chú ý đến vị trí đặt răng.

Cách đọc đúng phụ âm

Cách đọc đúng phụ âm trong bảng phiên âm IPA

Trong bảng phiên âm IPA, chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /. Cụ thể cách đọc như sau:

  • /p / đọc như chữ p của tiếng Việt, ví dụ: copy /ˈkɒp.i/, pen /pen/
  • /b / đọc như chữ b của tiếng Việt, ví dụ: back /bæk/, book /bʊk/
  • /t / đọc như chữ t của tiếng Việt, ví dụ: set /set/, tea /tiː/
  • /d / đọc như chữ d của tiếng Việt, ví dụ: old /əʊld/, date /deɪt/
  • /k / đọc như chữ c của tiếng Việt, ví dụ: school /sku:l/, keep /kiːp/
  • /g / đọc như chữ g của tiếng Việt, ví dụ: go /ɡəʊ/, get /ɡet/
  • /ʧ / đọc như chữ ch của tiếng Việt, ví dụ: match /mætʃ/, church /ʧɜːʧ/
  • /ʤ / phát thành âm jơ, uốn lưỡi, ví dụ: age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/, judge /dʒʌdʒ/
  • /f / đọc như chữ f của tiếng Việt, ví dụ: rough/rʌf/, fat /fæt/
  • /v / đọc như chữ v của tiếng Việt, ví dụ: heavy /ˈhev.i/, van /væn/
  • /θ / đọc như chữ th của tiếng Việt, ví dụ: author /ˈɔː.θər/, thing /θɪn/
  • /ð / đọc như chữ d của tiếng Việt, ví dụ: smooth /smuːð/, that /ðæt/
  • /s / đọc như chữ s của tiếng Việt, ví dụ: cease, sister, son /sʌn/
  • /z / đọc như chữ zờ của tiếng Việt, ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
  • /ʃ / đọc như s của tiếng Việt uốn lưỡi, ví dụ: sure /ʃɔː(r)/, ship /ʃɪp/
  • /ʒ / đọc như d của tiếng Việt uốn lưỡi để bật âm, ví dụ: vision /ˈvɪʒ.ən/, pleasure /’pleʒə(r)
  • /h / đọc như h của tiếng Việt, ví dụ: whole /həʊl/, hot /hɒt/
  • /m / đọc như m của tiếng Việt , ví dụ: mine /maɪn/, more /mɔːr/
  • /n / đọc như n của tiếng Việt, ví dụ: sun /sʌn/, nine /naɪn/
  • /ŋ / có vai trò như vần ng của tiếng Việt và chỉ đứng cuối từ, ví dụ: long /lɒŋ/, ring /riŋ/
  • /l / đọc như chữ L của tiếng Việt, ví dụ: like /laɪk/, live /lɪv/
  • /r / đọc như chữ r của tiếng Việt, ví dụ: rose /rəʊz/, rich /rɪtʃ/
  • /j / đọc như chữ z, nhấn mạnh hoặc kết hợp với chữ u → ju – đọc iu, ví dụ: use /ju:z/, yet /jes/
  • /w / đọc như chữ g trong tiếng Việt, ví dụ one /wʌn/, queen /kwiːn/

Để có thể học bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh IPA một cách hiệu quả, bạn có thể so sánh các âm với nhau và tìm sự khác biệt giữa các âm. Nếu cảm thấy khó khăn hoặc chán nản, bạn nên đa dạng hóa các hình thức học bảng IPA mỗi ngày. Chẳng hạn như việc ghi âm lại giọng của mình và so sánh, luyện tiếng Anh giao tiếp thực hành online hoặc học theo video hướng dẫn phát âm, học cùng bạn bè,…

Bạn nên hình thành thói quen tra cách phát âm tiếng Anh cho bản thân. Khi gặp một từ mới, bạn cần tra phiên âm IPA của chúng để chắc chắn một điều rằng mình phát âm chính xác. Thông qua bài viết này, hy vọng các bạn có thể học phát âm bảng phiên âm IPA một cách hiệu quả. Chúc bạn luyện tập thành công!

Tham khảo:

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1