Từ A Đến Z Về Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh
Nếu bạn quan tâm đến cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh một cách chính xác, thì đây là bài viết dành cho bạn. E-talk sẽ hướng dẫn bạn cách viết từ cơ bản đến phức tạp chi tiết nhất, giúp bạn tự tin và sử dụng chính xác khi viết ngày tháng năm. Đừng bỏ lỡ, khóa học tiếng Anh online E-talk sẽ cung cấp hệ thống kiến thức và mẹo hữu ích để bạn nắm bắt cách viết này nhanh chóng và dễ dàng!
Cách viết ngày trong tiếng Anh là gì?
Cách viết ngày trong tuần
Trước khi tìm hiểu cách viết sao cho chính xác, chúng ta hãy cùng khám phá cách viết ngày trong tiếng Anh sẽ được chia ra làm ngày trong tuần và ngày trong tháng. Đối với ngày trong tuần bằng tiếng Anh sẽ được viết như sau:
- Thứ 2: Monday
- Thứ 3: Tuesday
- Thứ 4: Wednesday
- Thứ 5: Thursday
- Thứ 6: Friday
- Thứ 7: Saturday
- Chủ nhật: Sunday
Khi viết các ngày trong tuần, chúng ta sẽ dùng giới từ ON trước đó. Ví dụ: On Monday, On Tuesday, On Wednesday,…
Tham khảo: Cách đọc, viết và ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh
Cách viết ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Phía trên là cách viết ngày trong tiếng Anh, vậy cách viết ngày trong tháng như thế nào? Như bạn đã biết trong tiếng Anh số được chia ra làm số đếm và số thứ tự. Đối với cách viết ngày trong tháng trong tiếng Anh người ta sẽ thường sử dụng số thứ tự hơn.
Ngày trong tháng | Số thứ tự | Số đếm |
1 | 1st | First |
2 | 2nd | Second |
3 | 3rd | Third |
4 | 4th | Fourth |
5 | 5th | Fifth |
6 | 6th | Sixth |
7 | 7th | seventh |
8 | 8th | eighth |
9 | 9th | Ninth |
10 | 10th | Tenth |
11 | 11th | Eleventh |
12 | 12th | Twelfth |
13 | 13th | Thirteenth |
14 | 14th | Fourteenth |
15 | 15th | Fifteenth |
16 | 16th | Sixteenth |
17 | 17th | Seventeenth |
18 | 18th | Eighteenth |
19 | 19th | Nineteenth |
20 | 20th | Twentieth |
21 | 21st | Twenty-first |
22 | 22nd | Twenty-second |
23 | 23rd | Twenty-third |
24 | 24th | Twenty-fourth |
25 | 25th | Twenty-fifth |
26 | 26th | Twenty-sixth |
27 | 27th | Twenty-seventh |
28 | 28th | Twenty-eighth |
29 | 29th | Twenty-ninth |
30 | 30th | Thirtieth |
31 | 31st | Thirsty-fist |
Cách viết tháng trong tiếng Anh là gì?
Trước khi tìm hiểu cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua về từ vựng các tháng trong tiếng Anh nhé!
STT | Cách viết bằng tiếng Anh |
1 | January |
2 | February |
3 | March |
4 | April |
5 | May |
6 | June |
7 | July |
8 | August |
9 | September |
10 | October |
11 | November |
12 | December |
Một số lưu ý trong cách viết tháng trong tiếng Anh:
- Sử dụng giới từ In trước từ chỉ tháng. Ví dụ: In January, In February…
- Nếu có cả ngày và tháng, cách viết đúng sẽ theo thứ tự là Month, Day (Tháng, ngày) và trước đó phải sử dụng giới từ ON trước tháng. Ví dụ: On January 30th.
Tham khảo: Cách đọc, viết và ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh
Cách viết năm trong tiếng Anh là gì?
Trước khi chúng ta học cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh thì hãy cùng E-talk tìm hiểu cách viết năm trong tiếng Anh. Cách này vô cùng đơn giản bởi bạn chỉ cần điền số năm cụ thể ra, ví dụ như 2022. Tuy nhiên cách đọc năm trong tiếng Anh thì sẽ có phần hơi phức tạp một chút. Vậy bạn có muốn tìm hiểu thêm về cách đọc không? Dưới đây là một số bật mí nhỏ:
Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi ra thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:
- 1990: Nineteen ninety
- 2017: Twenty seventeen
- 2010: Two thousand and ten hoặc two twenty-ten
- 2019: Two thousand and nineteen hoặc twenty nineteen
- 2022: Two thousand and two thousand two.
Đối với năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1400: Fourteen hundred
- 1700: Seventeen hundred
- 2000: Two thousand
Đối với 9 năm đầu tiên của một thế kỷ trong tiếng Anh sẽ được đọc như sau:
- 1401: Fourteen and one
- 1701: Seventeen and one
- 2001: Two thousand and one
Đối với 1 thập kỷ (10 năm) sẽ có cách đọc như sau:
- 1960-1969: The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989: The ‘80s – ‘the eighties’
- 2000 – 2009: The 2000s – ‘the two thousands’
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh là gì?
Cũng giống như cách phát âm, cách viết ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh cũng có sự khác nhau. Cụ thể thì dưới đây là cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo Anh – Anh và theo Anh – Mỹ mà E-Talk muốn chia sẻ tới bạn đọc:
Cách viết ngày tháng năm theo Anh – Anh
Theo Anh – Anh, cách viết thứ tự ngày tháng năm trong tiếng Anh như sau:
- Thứ, ngày/tháng/năm (day, date/month/year).
- Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ và thêm số thứ tự vào phía sau ngày (ví dụ: st, th…).
Ví dụ: Thứ năm, ngày 21/04/2022 sẽ được viết theo tiếng Anh là: Thursday, 21 April, 2022 hoặc Thursday, 21st April, 2022.
Cách ghi ngày tháng năm tiếng Anh chỉ dùng số như sau:
- Ngày/tháng/năm
- Ngày – tháng – năm
- Ngày.tháng.năm
Ví dụ: 21/04/2022 hoặc 21-04 -2022 hoặc 21.04.2022.
Cách viết theo Anh – Mỹ
Theo Anh – Mỹ, cách ghi ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh như sau:
- Thứ, tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year).
- Tháng luôn được viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ví dụ: Thursday, April 21, 2022 hoặc Thursday, April 21st, 2022.
Trong tiếng Anh Mỹ, nếu bạn muốn viết ngày bằng toàn số, bạn có thể sử dụng các cách viết sau:
- 04/21/22 hoặc 04.21.22 hoặc 04-21-22.
- 04/21/2022 hoặc 04.21.2022 hoặc 04/21/2022.
- April 21, 2022.
Để thấy được cách viết ngày tháng năm giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ khác nhau như thế nào thì dưới đây là bảng ví dụ bạn có thể tham khảo:
STT | British: day-month-year | American: month-day-year |
1 | Monday, 3rd May 2022 | Monday, May 3rd, 2022 |
2 | 3rd May 2022 | May 3rd, 2016 |
3 | 21/04/2022 | 04/21/2022 |
Cần lưu ý gì khi học cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh?
Chắc hẳn qua những chia sẻ ở trên, bạn cũng nhận thấy cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh khá đơn giản đúng không? Tuy nhiên bạn cũng rất dễ mắc phải những lỗi nhỏ nếu không chú ý đến những nội dung như:
- Khi viết ngày tháng năm trong tiếng Anh bạn lưu ý là sử dụng giới từ phù hợp. Theo đó dùng giới từ ON trước thứ, trước ngày; dùng IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng.
- Khi nói ngày trong tháng, bạn có thể dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói. Tuy nhiên lưu ý là phải thêm THE trước nó.
- Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR ở đằng sau.
Trên đây là một số thông tin về cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh mà E-Talk muốn chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng qua những chia sẻ trên giúp bạn nắm được cách viết ngày tháng năm chuẩn để tránh sai sót khi viết văn bản, đơn thư. Ngoài ra, nếu bạn muốn rèn luyện thêm khả năng giao tiếp, phản xạ trong tiếng Anh, bạn đọc có thể liên hệ đăng ký các khóa luyện tiếng Anh giao tiếp phản xạ tại trung tâm ngoại ngữ E-talk ngay từ hôm nay. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ thông tin dưới đây.
E-TALK – MASTER YOUR ENGLISH
- 🌐Website: https://e-talk.vn/
- 🏠Địa chỉ: Cityland Park Hills, 18 Phan Văn Trị, Phường 10, Gò Vấp, TP.HCM
- 📩Email: Support@e-talk.vn
- ☎️Hotline: 0903 329 682
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình