Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Bí Quyết Ghi Nhớ Các Tháng Trong Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất

Có bao giờ bạn cảm thấy lúng túng khi muốn diễn đạt thời gian bằng tiếng Anh chưa? Hay đã từng gặp khó khăn khi nhớ tên của các tháng trong tiếng Anh? Có phải bạn đã từng mệt mỏi vì không thể nhớ nổi tên 12 tháng tiếng anh dù đã cố gắng học thuộc lòng? Nếu bạn đang gặp phải những thách thức này, thì bài viết này dành cho bạn.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những bí quyết, phương pháp và mẹo nhỏ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Những bí quyết này sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh và từ đó, mở ra cánh cửa cho bạn để trở thành người sử dụng tiếng Anh thành thạo. Hãy cùng khóa E-talk khám phá những bí quyết này ngay bây giờ, bạn nhé!

Tên gọi, phiên âm và nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Tên gọi, phiên âm và nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Người xưa đã biết đến 3 chu kỳ quan trọng có liên quan đến trái đất. Trong đó, ngày được tạo nên bởi 1 vòng quay của trái đất. Năm được tạo nên bởi 1 vòng quay của trái đất xung quanh mặt trời. Tháng được tạo nên bởi 1 vòng quay của mặt trăng xung quanh trái đất. 

Chu kỳ của mặt trăng là căn cứ để các nhà khoa học chia 1 năm thành 12 tháng. Các tháng trong năm bằng tiếng Anh có một tên gọi khác nhau. Dưới đây là tên gọi, phiên âm viết tắt và nghĩa của từng tháng trong tiếng Anh. 

STTTên tháng trong tiếng AnhViết tắt các tháng trong tiếng anhCách phát âm tháng tiếng AnhSố ngày trong tháng Tiếng Việt 
1JanuaryJan./’gian.iu.e.ri/31tháng 1 tiếng Anh
2FebruaryFeb./’fe.bru.e.ri/28 hoặc 29 (nếu năm nhuận)tháng 2 tiếng Anh
3MarchMar./’ma:tc/31tháng 3 tiếng Anh
4AprilApr./’ei.pril/30tháng 4 tiếng Anh
5MayMay./’mei/31tháng 5 tiếng Anh
6JuneJun./’giun/30tháng 6 tiếng Anh
7JulyJul./giu’lai/31tháng 7 tiếng Anh
8AugustAug./’o:.gust/31tháng 8 tiếng Anh
9SeptemberSep./sep’tem.ba/30tháng 9 tiếng Anh
10OctoberOct./ok’tou.ba/31tháng 10 tiếng Anh
11NovemberNov./nou’vem.ba/30tháng 11 tiếng Anh
12DecemberDec./di’sem.ba/31tháng 12 tiếng Anh

Bật mí cách hỏi và trả lời về thời gian và các tháng trong tiếng Anh

Cách hỏi và trả lời về tháng và thời gian trong tiếng Anh
  • Hỏi về tháng hiện tại: What month is it now? → Trả lời: This month is + tháng/ It’s + tháng/ Tháng. 
  • Hỏi về tháng diễn ra sự kiện/ lễ hội/ ngày lễ trong tương lai: In what month does + sự kiện/ lễ hội/ ngày lễ + take place? → Trả lời: sự kiện/ lễ hội/ ngày lễ + in + tháng/ It’s + tháng/ Tháng. 
  • Hỏi về tháng yêu thích: Which month do you like best? → Trả lời: I like + tháng/ It’s + tháng/ Tháng

Nguồn gốc, ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là thông tin về nguồn gốc, ý nghĩa của từng tháng từ tháng 1 đến tháng 12 bằng tiếng Anh:

Tháng 1 – January 

Tháng 1 – January được đặt theo tên của vị thần La Mã Janus. Đây là người bảo vệ cổng và cửa ra vào. Janus được miêu tả với hai khuôn mặt, một khuôn mặt nhìn về quá khứ, khuôn mặt còn lại nhìn đến tương lai. Vào thời La Mã cổ đại, các cánh cổng của đền thờ Janus được mở trong thời kỳ chiến tranh và đóng lại ở thời bình.

Tháng 2 – February 

Trong tiếng Latinh februa mang nghĩa là “làm sạch”. Tháng Februarius theo lịch La Mã là tháng 2, tiếng Anh tương đương là February. Nó được đặt theo tên của lễ hội  Februalia, một lễ hội thanh tẩy và chuộc tội diễn ra trong thời kỳ đó.

Tháng 3 – March 

Lịch La Mã khoảng 750 năm trước Công nguyên xác định 1 năm chỉ có 10 tháng là từ tháng 3 đến tháng 12. Một tháng có từ 30 – 31 ngày. Do vậy, 1 năm sẽ bị thừa ra 61 ngày được gọi là ngày vô danh. 

Tháng 3 sẽ là tháng đầu tiên trong lịch La Mã thời đó. Sau này, với sự cải cách liên tục đã cho ra lịch Gregorian với cách chia ngày tháng như hiện nay. 

Tháng 3 – March được đặt tên theo vị thần chiến tranh Mars của người La Mã. Đây là thời điểm để nối lại các chiến dịch quân sự đã bị gián đoạn bởi mùa đông năm trước. Tháng 3 cũng là thời điểm diễn ra nhiều lễ hội để chuẩn bị cho mùa vận động.

Tháng 4 – April 

Tháng 4 có thể bắt nguồn từ tiếng Latinh Aprilis. Aprilis có nghĩa là “khai trương” và ám chỉ sự đâm chồi nảy nở của lá và hoa vào mùa xuân. 

Tháng 5 – May

Được đặt theo tên của nữ thần La Mã Maia, người theo dõi sự phát triển của thực vật. Maia được coi là người nuôi dưỡng những đứa trẻ. Trong tiếng Hy Lạp, maia có nghĩa là người lớn tuổi có liên quan đến mẹ. Do vậy, ngày của mẹ được kỷ niệm vào tháng này. 

Tháng 6 – June 

Tháng 6 – June được đặt tên theo nữ thần La Mã Juno. Đây là thân đại diện cho hôn nhân và hạnh phúc của phụ nữ. Cũng từ từ tiếng Latinh juvenis mang nghĩa là “những người trẻ tuổi”.

Tháng 7 – July 

Tháng 7 – July được đặt để tôn vinh người sáng lập lịch La Mã, Julius Caesar (100 TCN– 44 TCN ) sau khi ông qua đời. 

Vào năm 46 trước Công nguyên, Julius Caesar đã có một trong những đóng góp lớn nhất của mình cho lịch sử. Với sự giúp đỡ của Sosigenes, ông đã phát triển lịch Julian, tiền thân của lịch Gregorian mà chúng ta sử dụng ngày nay.

Tháng 8 – August

Tháng 8 – August được đặt tên để tôn vinh hoàng đế La Mã đầu tiên và cũng là cháu của Julius Caesar, Augustus Caesar (63 TCN– 14 SCN ). Tên gọi của vị hoàng đế này là Augustus. Nó bắt nguồn từ từ “augustus” trong tiếng Latinh, có nghĩa là đáng kính, cao quý và uy nghi.

Tháng 9 – September 

Tháng 9 bắt nguồn từ từ septem trong tiếng Latinh có nghĩa là “bảy”, tương ứng với tháng thứ bảy của lịch La Mã đầu tiên.

Tháng 10 – October 

Trong lịch La Mã đầu tiên, tháng 10 là tên của tháng thứ tám trong năm. Tên của nó bắt nguồn từ octo, nghĩa là “tám” trong tiếng Latinh. 

Khi người La Mã chuyển đổi sang lịch 12 tháng, họ đã cố gắng đổi tên tháng này theo nhiều vị hoàng đế La Mã khác nhau nhưng tháng này lại không tìm được thần phù hợp. 

Tháng 11 – November 

Tháng 11 – November bắt nguồn từ từ novem trong tiếng Latinh có nghĩa là “chín”, tương ứng với tháng thứ chín của lịch La Mã đầu tiên.

Tháng 12 – December 

Tháng 12 – December bắt nguồn từ từ decem trong tiếng Latinh có nghĩa là “mười”, tương ứng với tháng thứ mười của lịch La Mã đầu tiên.

Ngữ pháp liên quan đến tháng trong tiếng Anh

Đứng trước các tháng trong tiếng Anh thì sử dụng giới từ nào? Đây là câu hỏi được nhiều bạn học sinh thắc mắc mỗi khi gặp bài tập về giới từ chỉ thời gian. Dưới đây, e-talk.vn sẽ liệt kê các loại giới từ đi với thời gian cụ thể. 

  • “at” đi với thời gian cụ thể. Ví dụ: at 3 o’clock, at 10.30am, at dinnertime, at sunrise, at sunset…
  • “in” đi với tháng, năm, thế kỷ và một giai đoạn dài. Ví dụ: in September, in February…
  • “on” đi với ngày hoặc ngày lễ. Ví dụ: on Sunday, on 25 Dec. 2010, on New Year’s Eve, on Independence Day, on Christmas Day…

Khi học tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ nhận thấy người ta có cách viết về tháng khác nhau. Có lúc tháng đứng trước ngày. Tuy nhiên, có lúc lại thấy ngày đứng trước tháng. Vậy viết như thế nào là chuẩn? 

Thực ra, hai cách viết trên đều chính xác. Tuy nhiên, hệ quy chiếu sử dụng của chúng lại khác nhau. Tiếng Anh – Mỹ viết tháng trước ngày, sau đó là năm. Ký hiệu tương ứng với cách viết này là mm/dd/yyyy. Tiếng Anh – Anh lại viết ngày rồi đến tháng và cuối cùng là năm. Ký hiệu tương ứng là dd/mm/yyyy. 

Ví dụ, với ngày 18 tháng 5 năm 2022, tiếng Anh – Mỹ viết “May, 18th, 2022”, tiếng Anh – Anh viết “18th, May, 2022”. 

Do vậy, tùy theo chương trình học, chứng chỉ học và nguồn sách tham khảo mà sẽ có sự khác biệt. 

Trong tháng sẽ có từ 28 đến 31 ngày. Để viết ngày tháng năm trong tiếng Anh, người ta dùng số thứ tự. Đó là 1st, 2nd, 3rd, 4th… 31th. 

Cách ghi nhớ tên gọi các tháng trong tiếng Anh dễ dàng

Bạn vẫn đang tìm những phương pháp học tên tháng giúp nhớ lâu hơn? Vậy thì hãy tham khảo những cách ghi nhớ tên gọi dưới đây của e-talk.vn. 

Cách ghi nhớ tên gọi các tháng trong tiếng Anh dễ dàng

Cách 1: cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Hãy phân chia 12 tháng trong tiếng Anh thành từng nhóm. Học lần lượt rất dễ khiến bạn trở thành người học vẹt. Vì vậy, đảo lộn thứ tự các tháng lên. Như vậy, não bạn sẽ ghi nhớ các tháng lâu hơn. Bạn nên chia các tháng thành từng nhóm theo những đặc điểm chung mà chúng có. 

Ví dụ, chia tháng thành nhóm 31 ngày và 28 – 30 ngày. 

Như vậy, tháng có 31 ngày là: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12). Tháng có 28 – 30 ngày là: February (2), April (4), June (6), September (9), November (11).

Hoặc chia tháng theo 4 mùa của Việt Nam: 

  • Spring (xuân): January, February, March.
  • Summer (hè): April, May, June. 
  • Autumn hoặc fall (thu): July, August, September. 
  • Winter (đông): October, November, December. 

Cách 2: cách ghi nhớ tháng tiếng Anh

Đặt thời gian trên máy tính, điện thoại, máy tính bảng có giao diện là tiếng Anh. Như vậy, mỗi ngày bạn sẽ ít nhất nhìn được tên tháng 1 lần và học được một lần. Qua 1 tháng chắc chắn bạn sẽ nhớ được tên tháng đó. 

Cách 3: cách ghi nhớ các tháng trong năm bằng tiếng anh

Viết tên các tháng bằng tiếng Anh một cách đều đặn. Việc viết tên này không chỉ là dành thời gian để học. Bạn có thể viết tháng trong các hành động khác như viết tháng trong nhật ký, viết tháng trong các tờ ghi chú, thiệp…

Mẹo ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh thông qua những bài hát

Còn có một cách khác vô cùng thú vị để bạn dễ dàng ghi nhớ các tháng tiếng Anh chính là nghe các bài hát về 12 tháng tiếng Anh.

Trong bài viết này chúng tôi giới thiệu với bạn về bài hát “The Years Chant from Super Simple Song 3”, dùng để rèn luyện ghi nhớ các tháng tiếng Anh.

Bài hát “The Years Chant from Super Simple Song 3” với nhịp điệu vui nhộn, cùng với các hình ảnh biểu thị cho từng mùa trong các tháng sẽ đem tới cho bạn sự hưng phấn vui vẻ để dễ tiếp thu hơn.

Xuyên suốt toàn bộ video, nội dung các tháng được dàn dựng kỹ lưỡng với những hình ảnh đầy thú vị.

Học từ mới thông qua chủ đề các tháng tiếng Anh là một trải nghiệm thú vị. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa đằng sau tên gọi của từng tháng trong tiếng Anh. E-talk.vn đã giúp bạn liệt kê các tháng trong tiếng Anh: cách đọc, cách viết và ghi nhớ dễ dàng. Bằng cách sử dụng thường xuyên ngày tháng tiếng Anh, chắc chắn nó sẽ giúp bạn nhớ lâu và sâu hơn. Mong rằng chúng có ích cho quá trình tìm hiểu về tiếng Anh của bạn. 

 

Xem thêm:

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1