Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Kiến thức cần nắm về các thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh

Tiếng Anh được biết đến như là một ngôn ngữ thứ 2 vậy, ai ai cũng cần phải học tiếng Anh. Tuy nhiên khi được hỏi về cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh thì có khá nhiều người vẫn còn bối rối, họ không thể trả lời được. Trong bài viết này E-talk sẽ giúp bạn tìm hiểu về các thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh, bạn hãy theo dõi ngay dưới đây nhé.

thành phần cơ bản và cấu trúc câu trong tiếng Anh

Cấu trúc cơ bản trong câu tiếng Anh

Trước khi đi vào phần cấu trúc cơ bản trong câu tiếng Anh thì trước tiên bạn phải làm quen với các ký hiệu viết tắt trong cấu trúc tiếng Anh nhé. Cụ thể như sau:

  • S = Subject: Là ký hiệu chủ ngữ
  • V= Verb: Là ký hiệu vị ngữ
  • O = Object: Là ký hiệu của tân ngữ
  • C = Complement: Là ký hiệu của bổ ngữ

Các thành phần trên chính là thành phần chính để cấu tạo nên câu. Dưới đây là các cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh mà bạn không thể bỏ qua.

Cấu trúc: S + V

Khi đó ta sẽ bắt gặp một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ

Ex: It is hot ( Trời đang nóng )

      S       V

Với các động từ trong cấu trúc câu như này thường là những nội dung động từ không cần tân ngữ đi kèm.

Cấu trúc: S + V + O

Đây chính là cấu trúc tiếng Anh khá thông dụng và bạn thường bắt gặp trong tiếng Anh

Ex: I like dogs ( Tôi thích chó )

     S    V    O

Với các động từ trong cấu trúc này thường là các ngoại động từ hay còn được gọi là những động từ bắt buộc có tân ngữ đi cùng trong câu.

Cấu trúc: S + V + O + O

Trong một câu xuất hiện 2 tân ngữ liền nhau thì sẽ có một tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

Ex: She gave me a gift ( Cô ấy đã đưa cho tôi một món quà )

Ờ ví dụ trên thì me ở đây chính là tân ngữ gián tiếp và a gift chính là tân ngữ trực tiếp. Bởi vì hành động ở đây sẽ là gave ( có nghĩa là đưa hoặc cầm cái gì đó và đưa cho ai đó). Vậy thì là cầm món quà và đưa cho chủ thể là tôi, cho nên món quà chính là tân ngữ trực tiếp nhận hành động và tôi là tân ngữ gián tiếp không nhận hành động.

Cấu trúc: S + V + C

Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ bởi chúng thường xuất hiện sau động từ. Khi đó bạn sẽ gặp các bổ ngữ đi sau động từ, ví dụ như:

Ex: She look tired ( Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi)

Trường hợp 1: Bổ ngữ là tính từ và đi sau động từ nối ( linking verbs )

Ex:

SV (linking verbs)C (adjectives)
1. Shefeels/looks/ appears/ seemstired.
2. Itbecomes/ getscolder.
3. This foodtastes/smellsdelicious.
4. Your ideasoundsgood.
5. The number of studentsremains/staysunchanged.
6. Hekeepscalm.
7. My songrowsolder.
8. My dreamhas cometrue.
9. My daughterfallsasleep.
10. Ihave gonemad.
11. The leaveshas turnedred.

Trường hợp 2: Bổ ngữ chính là danh từ và đi sau động từ nối (linking verbs)

Ex:

SV(linking verbs)C (nouns)
1. Helooks likea baby
2. Shehas becomea teacher
3. Heseems to bea good man
4. Sheturnsa quiet woman

Trường hợp 3: Bổ ngữ là danh từ chỉ khoảng cách, thời gian hoặc trọng lượng thường gặp trong cấu trúc như sau: V + ( for) + N ( Nghĩa là khoảng cách, thời gian, trọng lượng )

Ex:

SVC (Nouns)
1. Iwalked(for) 20 miles.
2. Hewaited(for) 2 hours.
3. Sheweighs50 kilos
4. This bookcosts10 dollars
5. The meetinglasted(for) half an hour.

Cấu trúc: S + V + O + C

Bổ ngữ trong cấu trúc S + V + O + C chính là bổ ngữ của tân ngữ và nó thường đứng sau tân ngữ.

Ex: My teacher appoints me monitor of the class. ( Giáo viên chỉ định tôi giám sát lớp học )

               S               V            O              C

Các thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh

Hơn nữa, trong tiếng Anh bạn cũng cần biết một số thành phần cơ bản trong tiếng Anh. Trong đó bao gồm chủ ngữ, vị ngữ, trạng từ, bổ ngữ,.. Điều quan trọng mà bạn cần phải nhớ ngay lúc này đó chính là mỗi một từ trong tiếng Anh đều phục vụ cho một mục đích cụ thể trong câu. Theo các quy tắc ngữ pháp hay cấu trúc đôi thì có thể là khá phức tạp. Nhưng nếu bạn theo mục đích đơn giản thì chỉ cần thông qua các phần cơ bản thôi. Tiếp theo bạn hãy tham khảo về các thành phần cơ bản trong tiếng Anh nhé.

thành phần câu trong tiếng Anh

Chủ ngữ

Được biết đây chính là một danh từ, cụm danh từ hay mệnh đề danh từ, đại từ thường thường sẽ được đứng trước động từ chính. Hơn nữa, nó còn đại diện được cho người, vật thực hiện hành động của động từ hay về điều gì đó được nêu.

Ex: 

(1) Sheena ( noun)

(2) writing novels ( noun)

(3) What I had for breakfast ( noun cláue)

(4) We ( pronoun)

Vị ngữ

Vị ngữ không giống như chủ ngữ mà vị ngữ được dùng để thể hiện hành động hoặc có thể là chứa động từ và các trạng từ, cụm từ hay mệnh đề.

Ex:

(1) Sheena/ writé novels

(2) Writing novels / is her hobby.

(3) What I had for breakfast / made me sick

(4) We / played basketball.

Ở các ví dụ ở trên thì dường như bạn sẽ nhận thấy một điều rằng, sẽ có một yếu tố trong vị ngữ là động từ. Trong ngữ pháp, nếu như vị ngữ chứa động từ nhằm giải thích cho hành động chủ ngữ và cũng có khả năng gồm một bổ ngữ. Đơn giản chỉ là vị ngữ là từ chỉ hành động trong câu mà thôi.

Động từ

Động từ có thể là từ hay một nhóm từ nhằm thể hiện hành động hoặc một trạng thái nào đó.

Ex:

(1) She eats very much ( Cô ấy ăn rất nhiều )

V -> Ở câu nói này thì eats là chỉ hành động ăn

(2) She disappeared two years ago ( Cô ấy đã biến mất cách đây 2 năm )

V -> Ở đây chỉ trạng thái biến mất.

Tính từ

Tính từ được sử dụng chủ yếu để miêu tả về đặc điểm, tính cách, tính chất của người, sự vật hay sự việc. Và tính từ thường đứng sau động từ tobe, sau động từ nối và đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.

Ex:

(1) She is tall ( Cô ấy cao)

(2) He look happy ( Anh ấy trông hạnh phúc )

(3) They are good students ( Họ là những học sinh tốt)

Trạng từ

Trạng từ được biết là một từ hoặc tổ hợp nhằm bổ nghĩa cho các từ khác. Hơn nữa, trạng từ còn có khả năng mô tả một điều gì đó khiến cho nó cụ thể hơn và chúng sẽ được hoạt động giống như tính từ hoặc trạng từ.

Bạn có thể thấy một số trạng từ phổ biến thường gặp trong câu là:

  • Trạng từ
  • Cụm giới từ
  • Mệnh đề trạng từ/ tính từ

Hầu hết các trạng ngữ hoạt động giống như để trang trí cho câu vậy, nhằm cho câu trở nên có nghĩa hơn và có nhiều chi tiết hơn. Nếu bạn không nhận ra trước khi phân tích thì sẽ khiến cho bạn vô cùng bối rối đây.

Ex:

(1) Yesterday I went home late. (Hôm qua tôi đi chơi về muộn )

(2) I live in the city ( Tôi sống ở thành phố )

(3) He studies very well ( Anh ấy là một học sinh rất giỏi )

Tân ngữ

Đối với tân ngữ khi sử dụng trong tiếng Anh thì để chỉ danh từ, đại từ được chi phối bởi giới từ hay động từ nào đó. Khi này sẽ có 2 dạng tân ngữ mà bạn phải làm quen khi học cấu trúc cơ bản trong tiếng Anh, đó chính là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

  • Đối với tân ngữ trực tiếp thì sẽ dùng để chỉ người, vật bị ảnh hưởng bởi hành động của động từ.

Ex: He bought a ball

Trong đó a ball là tân ngữ trực tiếp, bị ảnh hưởng bởi động từ bought.

  • Đối với tân ngữ gián tiếp thì sẽ dùng để chỉ người, vật bị ảnh hưởng bởi hành động của động từ

Ex: He bought him a ball.

Trong đó tân ngữ trực tiếp là him được hưởng lợi từ hành động bought ( mua)

Bổ ngữ

Khi bạn học tiếng Anh thì cấu trúc cơ bản vô cùng quan trọng giúp bạn có thể thêm các từ mô tả hoặc cung cấp thông tin về chủ đề hay đối tượng nào đó. Vậy bổ ngữ là gì? Bổ ngữ sẽ bổ sung cho bạn biết về một điều gì đó và bản chất của chủ thể hay đối tượng của nó như thế nào?

Cũng tương tự như các thành phần khác trong câu thì bổ ngữ sẽ được chia thành 2 dạng như sau:

  • Bổ ngữ chủ ngữ
  • Bổ ngữ vị ngữ

Với bổ ngữ chủ ngữ, đổi tên hay mô tả chủ thể nên sẽ là danh từ, đại từ hoặc là tính từ. Và bổ ngữ chủ ngữ chỉ xảy ra khi chỉ có một động từ liên kết trong cây mà thôi.

Ex:

(1)  She is happy. –> Là  khi She = happy (Chủ ngữ = bổ ngữ)

(2) He is a scientist. –> Là khi He = a scientist (Chủ ngữ = Bổ ngữ)

Nếu bổ ngữ là danh từ, đại từ hay tính từ đi sau tân ngữ trực tiếp nhằm đổi tên nó hay sẽ cho biết nó trở thành một cái gì.

Ex:

(1) He made her happy. –> Là khi her = happy (Vị ngữ = Bổ ngữ)

(2) He painted the ceiling white. –> Là khi The ceiling = white (Vị ngữ = Bổ ngữ)

Trong bài viết này chúng tôi cũng đã chia sẻ đến cho bạn các cấu trúc và thành phần cơ bản trong câu tiếng Anh. Mong rằng với các kiến thức mà chúng tôi chia sẻ đến cho bạn trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.

 

Xem thêm:

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1