Động Từ Nguyên Mẫu Có To (To Infinitive) – Kiến Thức Lớp 8
Các dạng nguyên mẫu của động từ thường rất phổ biến trong nhiều bài tập Ngữ pháp tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng bài tập động từ nguyên mẫu có To (To infinitive) lớp 8 hãy chưa? Bài viết bên dưới sẽ giới thiệu cách sử dụng chi tiết cụm từ nguyên mẫu với “to” và bài tập vận dụng.
Khái niệm về động từ nguyên mẫu có To
Đây là một trong những hình thức phổ biến của động từ bằng cách thêm To trước động từ nguyên mẫu (To infinitive).
Ví dụ: play – to play, go – to go, catch – to catch, work – to work, wear – to wear, do – to do,…
Lưu ý: To không phải là một giới từ mà là một phần trong động từ nguyên mẫu.
Học cách sử dụng các động từ nguyên mẫu có “to” trong tiếng Anh mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Kỹ năng này không chỉ giúp chúng ta xây dựng câu văn chính xác từ mặt ngữ pháp, mà còn mở rộng vốn từ vựng của chúng ta. Bằng cách biết cách sử dụng đúng dạng của động từ nguyên mẫu trong quá trình luyện tiếng Anh giao tiếp phản xạ, chúng ta có thể diễn đạt ý nghĩa và hành động khác nhau một cách linh hoạt.
Hơn nữa, nắm vững kỹ năng này giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa và mục đích sử dụng của từng động từ. Điều này không chỉ giúp chúng ta truyền đạt ý định, mục tiêu hoặc hành động cụ thể một cách chính xác, mà còn làm cho chúng ta tự tin hơn trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Tóm lại, việc nắm vững kỹ năng sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong quá trình học ngôn ngữ và giúp chúng ta trở thành người sử dụng tiếng Anh lưu loát và hiệu quả.
Cách sử dụng to infinitive
Thực tế động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh có To được dùng trong nhiều tình huống khác nhau. Nó có thể đóng vai trò như một chủ ngữ, tính từ, trạng từ, tân ngữ,… Đồng thời đảm nhận chức năng danh từ trong nhiều câu
Vai trò là chủ ngữ
To infinitive có thể đóng vai trò là chủ ngữ trong một mệnh đề hoặc câu. Khác với Gerunds (V-ing) khi làm chủ ngữ, động từ của “to infinitive” chủ yếu là “to be”.
Một “to infinitive” được coi là chủ ngữ số ít, vì vậy động từ sẽ được chia ở dạng số ít. Tuy nhiên, khi có hai hoặc nhiều “to infinitive” cùng làm một chủ ngữ, thì động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ: To become a teacher is the biggest dream of his life. (Trở thành một giáo viên là ước mơ lớn nhất của cuộc đời anh ấy)
Làm tính từ
Đôi khi bạn sẽ bắt gặp những động từ nguyên mẫu có To đóng vai trò là một tính từ – những từ loại bổ nghĩa cho các danh từ (hình dáng, màu sắc,…).
Ví dụ: Give me a book to read. (Đưa tôi quyển sách để đọc)
Trong câu trên “to read” được dùng để bổ nghĩa cho danh từ “book” nên “to read” có chức năng như một tính từ.
Làm trạng từ
Động từ nguyên mẫu có To (To infinitive) còn có thể đóng vai trò là trạng từ trong câu. Chức năng là để bổ nghĩa cho các động từ. Đồng thời nó cho biết các thông tin như in what manner, where, how, to what extent, when.
Ví dụ: The doctor came to help. (Bác sĩ đến giúp đỡ)
Trong câu trên “to help” bổ nghĩa cho động từ “came” nên “to help” đóng vai trò tương tự như một trạng từ. Lưu ý rằng To infinitive không đóng vai trò như một động từ chính trong câu.
Bổ nghĩa cho chủ ngữ khi To be đứng trước To infinitive
Động từ nguyên mẫu có To cũng được sử dụng theo sau To be với mục đích là bổ nghĩa cho chủ ngữ.
Ví dụ: My dream is to become a dancer. (Ước mơ của tôi là làm một vũ công.)
Vai trò tân ngữ cho một vài động từ
Tương tự như V_ing, động từ nguyên mẫu có To cũng có thể đóng vai trò là tân ngữ của một số động từ. Chẳng hạn như: tend, threaten, happen, earn, expect, hope, l agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, prepare, manage, volunteer, prove, want, promise, seem, fail, endeavor, determine, refuse, offer, plan,…
Ví dụ: She want to help the disabled. (Cô ấy đã muốn giúp đỡ những người tàn tật)
Làm tân ngữ cho những tính từ
Trong một số trường hợp nhất định bạn sẽ gặp các động từ nguyên mẫu có To làm tân ngữ cho adjective tính từ trong tiếng Anh. Đồng thời chúng thường xuất hiện trong hai cấu trúc sau đây:
- It + be (chia theo thì và chủ ngữ ‘it’) + adj + to-infinitive + …
- S + be (chia theo thì và subject) + adj + to-infinitive + …
Ví dụ: It is possible to check these reports in just two working day. (Hoàn toàn có thể để mà kiểm tra hết báo cáo này chỉ trong hai ngày làm việc)
Dấu hiệu áp dụng cấu trúc động từ nguyên mẫu có To
Sau đây là những trường hợp mà bạn sẽ dùng động từ nguyên mẫu có “to” mà khóa học tiếng Anh online E-talk tổng hợp:
- hope to infinitive: hy vọng làm gì. Ví dụ: He hopes to get a prize by the end of this year. (Anh ấy hy vọng sẽ kiếm được một giải thưởng trước năm này.)
- offer to infinitive: đề xuất là bản thân sẽ làm gì đó. Ví dụ: She offered to help us with the program. (Cô ấy đề nghị giúp đỡ chúng ta với chương trình đó.)
- expect to infinitive: mong đợi được làm gì Ví dụ: She expected to see you at the party. (Cô ấy mong đợi được gặp bạn tại bữa tiệc.)
- plan to infinitive: lên kế hoạch làm gì Ví dụ: He have planned to visit her in HaNoi. (Anh ấy lên kế hoạch đến thăm cô ấy ở Hà Nội).
- refuse to infinitive: từ chối làm gì đó. Ví dụ: Last week, He refused to sign the contract with this company. (Tuần rồi, anh ấy đã từ chối ký hợp đồng với công ty này)
- promise to infinitive: hứa sẽ làm gì đó. Ví dụ: Last week, She promised to visit her grandfather . (Tuần trước, cô ấy đã hứa sẽ ghé thăm ông của cô ấy)
- pretend to infinitive: giả vờ làm gì đó. Ví dụ: Your boyfriend sometimes pretend to be sick, so he don’t have to work. (Bạn trai của bạn đôi khi giả vờ bị ốm để không phải đi làm.)
Ngoài ra vẫn còn nhiều dấu hiệu khác mà bạn cần lưu ý như: fail to infinitive, agree to infinitive, decide to infinitive, want to infinitive, threaten to infinitive, start to infinitive, stop to infinitive, seem to infinitive,…
Bài tập áp dụng động từ nguyên mẫu có To (To infinitive) lớp 8
Chọn vào đáp án đúng nhất
1) She often lets other students _______ ahead.
- move
- to move
- moving
2) He prefers ________ to running.
- drive
- to drive
- driving
3) She tried _________ it to her, but She didn’t understand.
- explain
- to explain
- explaining
4) He suggested _________ out in the morning.
- not go
- not to go
- not going
5) He has a passion for _________ to the magazine.
- write
- to write
- writing
6) Try ________ your past.
- forget
- to forget
- forgetting
7) There’s no point in _______ such beautiful things.
- do
- to do
- doing
8) It is usually easier ________ English in English-speaking countries.
- learn
- to learn
- learning
9) It’s not worth _______ about.
- worry
- to worry
- worrying
10) I didn’t dare ________ my mother because she felt very sick.
- leave
- to leave
- leaving
11) I know my hair needs ________.
- wash
- to wash
- washing
Đáp án bài 1:
1 – A
2 – C
3 – B
4 – C
5 – C
6 – B
7 – C
8 – B
9 – C
10 – B
11 – B
12 – C
Học động từ nguyên mẫu có To tại trung tâm tiếng Anh E-talk chất lượng
Để biết cách áp dụng và học danh sách các động từ nguyên mẫu có To thuộc chương trình học tiếng Anh lớp 8 một cách thành thạo, bạn nhất định phải làm bài tập vận dụng. Thế nhưng bấy nhiêu vẫn chưa đủ để bạn nắm vững từ loại này. Chính vì thế bạn có thể tham gia các khóa học online tại E-talk để được hướng dẫn chi tiết nhất. Bên cạnh đó trung tâm cũng sẽ thường xuyên giao bài tập để bạn thực hành và hiểu rõ To infinitive.
Ngoài ra E-talk còn cung cấp nhiều khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người mất gốc khác nhau để bạn lựa chọn cho phù hợp với trình độ của mình. E-talk chắc chắn sẽ đưa ra lộ trình học tiếng Anh dành riêng cho bạn.
Như vậy bạn đọc đã hiểu rõ về động từ nguyên mẫu có To (To infinitive) lớp 8. Không chỉ biết cách sử dụng, mà còn được thực hành giải bài tập. Chúc bạn thành công!
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình