Những điều cần biết về danh từ trong tiếng anh
Danh từ là một kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng anh với rất nhiều nguyên tắc cần nhớ. Thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ những quy tắc sử dụng danh từ trong tiếng Anh sao cho đúng và hợp lý. Để sử dụng danh từ cho phù hợp bối cảnh, đúng nguyên tắc thì bạn không thể bỏ lỡ nội dung bài viết dưới đây.
Danh từ trong tiếng Anh được hiểu là gì?
Danh từ tiếng Anh được gọi là Noun viết tắt là “n”, là từ dùng để chỉ con người, sự vật, hiện tượng, đồ vật, khái niệm hay địa điểm. Được xem là một trong những loại từ quan trọng trong khi luyện tiếng Anh thương mại, càng tích lũy được nhiều danh từ, cụm danh từ thì càng có ích trong quá trình làm bài tập.
Ví dụ:
- Danh từ chỉ người: he ( anh ấy ), she ( cô ấy ), doctor ( bác sĩ ),…
- Danh từ chỉ con vật: dog ( con chó ), bird ( con chim ),…
- Danh từ chỉ vật: computer ( máy tính ), table ( cái bàn ),…
- Danh từ chỉ hiện tượng: storm ( cơn bão ), drizzle (mưa phùn),…
- Danh từ chỉ địa điểm: school ( trường học ), house ( ngôi nhà ),…
- Danh từ chỉ khái niệm: presentation (thuyết trình), ability (khả năng),…
Phân loại danh từ trong tiếng anh
Danh từ trong tiếng anh được phân thành nhiều loại vô cùng đa dạng, cùng tìm hiểu 4 cặp loại danh từ trong nội dung dưới đây:
Danh từ số ít và danh từ số nhiều – danh từ trong tiếng Anh
Danh từ số ít với tên gọi Singular Nouns, là danh từ với đơn vị số đếm là một hoặc bao gồm danh từ không thể đếm được. VD: plan, apple, table,…
Danh từ số nhiều còn được biết đến là Plural Nouns, là danh từ với đơn vị số đếm lớn hơn một, thường là từ hai trở lên. VD: cakes, cats, earnings
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ trong tiếng anh đếm được còn gọi là Countable Nouns, là danh từ để chỉ những sự vật, hiện tượng có thể đếm bằng số và thêm số đếm trực tiếp vào trước nó.
- Đối với danh từ đếm được là số ít thì chúng ta thêm vào trước đó a/an, one, the, that, this. VD: this man ( người đàn ông này ), one apple ( một quả táo ),…
- Đối với danh từ đếm được là số nhiều thì trước danh từ đó thêm these, the, those và danh từ phải được biến đổi về dạng số nhiều. Cần tuân thủ một vài nguyên tắc nhỏ để biến đổi về danh từ dạng số nhiều. Thông thường người ta sẽ thêm s/es vào cuối chữ cái của danh từ đó, một số thì không cần biến đổi theo nguyên tắc này
VD:
- Ten rulers ( mười cái thước ), danh từ ruler khi về số nhiều thêm “s” vào đuôi.
- Two men ( hai người đàn ông ), danh từ “man” chuyển thành “men”.
Danh từ không đếm – Uncountable Nouns là danh từ trong tiếng anh ta khó có thể định lượng một cách trực tiếp và không thể thêm số đếm vào phía trước, mà phải đo bằng đơn vị chuyên dụng riêng. Đặc biệt danh từ này không thể hiện dưới dạng số nhiều VD: water ( nước ), one kilo of rice ( một cân gạo ),…
Danh từ đơn và danh từ ghép – danh từ trong tiếng Anh
Danh từ đơn còn có tên Simple Nouns, là danh từ chỉ gồm một từ duy nhất. VD: tree ( cái cây ), baby ( em bé ),…
Danh từ ghép còn có tên Compound Nouns, là danh từ trong tiếng anh gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau để tạo thành một danh từ mới, mang ý nghĩa cụ thể. Danh từ ghép thường là sự kết hợp giữa danh từ – danh từ, tính từ – danh từ,… Danh từ ghép gồm 3 loại chính:
- Danh từ mở: các từ phân tách với nhau bởi khoảng trống. VD: wrapping paper (giấy gói quà), bus station (trạm xe buýt),…
- Danh từ nối: giữa các danh từ có dấu gạch ngang. VD: living-room (phòng khách),…
- Danh từ đóng: chúng được viết liền vào nhau và không có sự phân cách. VD: toothpaste (kem đánh răng), boyfriend (bạn trai),…
Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ trong tiếng anh có đặc tính cụ thể được biết còn gọi là Concrete Nouns được biết đến bao gồm những từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng hay con người tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta sờ thấy được, nhìn được, cảm nhận rõ được. VD: dad ( bố ), pie ( bánh ngọt ), headphone ( tai nghe ),…
Danh từ trừu tượng được biết đến với cái tên Abstract Nouns là danh từ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng chỉ có thể cảm nhận mà không thể sờ thấy hay nhìn thấy được. VD: hope ( sự hy vọng ), happy ( sự hạnh phúc ), interestedness ( sự cầu lợi ),…
Các vị trí thường gặp của danh từ bạn nên biết
Trong một câu danh từ trong tiếng anh có thể đứng được ở các vị trí khác nhau vô cùng linh hoạt. Vì thế, hãy ghi nhớ một số vị trí cơ bản sau đây để không bị nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập về tiếng Anh khi học tiếng anh trực tuyến.
- Đứng sau mạo từ: danh từ đứng sau những mạo từ a, an, the. Khi kết hợp danh từ và mạo từ thì đứng giữa chúng thường có tính từ để bổ nghĩa thêm. VD: the sun ( mặt trời ), a beautiful girl ( một cô gái đẹp ),…
- Đứng sau tính từ sở hữu: danh từ đứng sau một số tính từ sở hữu như my, his, her, our, their, its, yours,… Tính từ sẽ đứng ở giữa để bổ sung nghĩa thêm cho tính từ và mạo từ. VD: my new hair ( mái tóc mới của tôi ), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
- Đứng sau chỉ từ số lượng: danh từ trong tiếng anh sẽ đứng sau một số chỉ từ số lượng như all, some, many, any, few, little,… VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
- Đứng sau giới từ: danh từ có thể đứng sau và bổ sung nghĩa cho các giới từ: under, or, for, in,… VD: at home ( ở nhà ), under investigation ( dưới sự điều tra ),…
- Đứng sau các từ hạn định: danh từ đứng sau các từ như both, this, that, these,… VD: both you and I ( cả bạn và tôi ), that window ( cửa sổ đó ),…
- Danh từ đứng sau động từ: VD I like English ( tôi thích Tiếng Anh ).
Hướng dẫn cách dùng và chức năng của danh từ
Với vị trí đứng ở các câu khác nhau, danh từ trong tiếng anh sẽ mang một số cách dùng và chức năng khác nhau:
– Danh từ làm chủ ngữ trong câu: danh từ lúc này thường đứng ở đầu câu và đứng trước danh từ. VD: Literature my favorite subject ( Văn học là môn học yêu thích của tôi ) => “Literature” lúc này là chủ ngữ và cũng là danh từ.
– Danh từ trong tiếng anh làm tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của động từ:
- Danh từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ: VD: She give her boyfriend a ring. (Cô ấy tặng cho bạn trai chiếc nhẫn) => “Her boyfriend” là danh từ và làm tân ngữ gián tiếp của động từ “give”.
- Danh từ làm tân ngữ trực tiếp của động từ: VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật) => “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ trực tiếp cho động từ “buy”.
– Danh từ làm tân ngữ của giới từ: khi trở thành tân ngữ danh từ sẽ đứng sau giới từ. VD: I have talk to Mrs.Lan several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Lan vài lần rồi) => “Mrs Lan” là danh từ và làm tân ngữ, đứng sau giới từ “to”.
– Danh từ trong tiếng anh làm bổ ngữ:
- Danh từ bổ ngữ cho chủ ngữ, danh từ thường đứng sau các động từ trong tiếng anh như become, seem, tobe,… VD: Mike is an excellent student. (Mike là một học sinh xuất sắc) => “An excellent student” là danh từ, bổ ngữ cho chủ ngữ “Mike”.
- Danh từ bổ ngữ cho tân ngữ, thường sẽ đứng sau các động từ là make, call, appoin, recognize, declare,… VD: General manager Anna the best staff of the year. (Tổng giám đốc công nhận Anna là nhân viên xuất sắc nhất năm) => “The best staff of the year” là danh từ và bổ ngữ cho tân ngữ “Anna”.
Bài tập minh họa về danh từ trong tiếng Anh
1. Viết các danh từ số ít sau đây thành danh từ số nhiều
- piano
- cat
- apple
- bird
2. Lựa chọn danh từ trong tiếng anh thích hợp để điền vào câu sau đây
- He gave me some good ………. (advice/advices)
- I like your……….. (trouserstrouser)
Địa chỉ cung cấp khóa học bổ trợ tiếng anh uy tín
Bạn đang loay hoay không biết nên học kiến thức về danh từ trong tiếng anh từ đâu cho uy tín và học tiếng Anh theo phương nào nào, đừng lo E-Talk sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đấy thông qua các lớp học của trung tâm. Chẳng cần phải đi đâu xa, chỉ cần sở hữu một chiếc điện thoại/máy tính và có đường truyền kết nối ổn định là bạn có thể nhanh tay đăng ký các khóa học online do E-Talk tổ chức, với các ưu điểm:
- 100% được học với người bản xứ.
- Giáo trình luôn được thay đổi linh hoạt, phù hợp với chương trình học tập hiện tại và nhu cầu của học sinh.
- Lịch học được sắp xếp phù hợp với lịch trình học tập trên lớp của học sinh.
Ở E-Talk bạn có thể trải nghiệm vô vàn khoá học tiếng anh trực tuyến từ cho người mất gốc đến người đã đi làm mà muốn nâng cao vốn giao tiếp của mình. Ngoài những bài học truyền thống bạn còn được học tiếng anh giao tiếp phản xạ, giao tiếp chuyên ngành,… Hãy yên tâm với chất lượng giảng dạy tại đây, bởi ở trung tâm có một đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, có các chứng chỉ về ngoại ngữ đạt đầu điểm cao như các chứng chỉ TESOL, CELTA. Trung tâm cam kết sẽ giúp bạn vượt qua rào cản về tiếng Anh hiệu quả, nhanh chóng nhất.
Địa chỉ: 18 Phan Văn Trị, P. 10, Gò Vấp, TP.HCM.
Liên hệ: 0903329682
Trên đây là tất cả những chia sẻ từ A – Z xung quanh các vấn đề của danh từ trong tiếng Anh – một kiến thức ngữ pháp quan trọng. Nếu muốn nâng cao khả năng tiếng Anh của mình mà vẫn chưa biết học sao cho đúng, hãy liên hệ với E-Talk chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình