Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Cấu trúc be going to là gì? Cách dùng và Bài tập áp dụng

Be going to là một cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để diễn tả kế hoạch hoặc ý định trong tương lai. Tuy nhiên, cấu trúc lại có sự khác biệt trong ý nghĩa, cách dùng so với Will (Simple future). Trong bài viết dưới đây, E-talk sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc câu này, ngoài ra chia sẻ đến bạn cách để phân biệt Will và Be going to chính xác nhất.

Be going to là thì gì?

Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp Be going to

Be going to là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc be going to là cụm từ mang nghĩa “sẽ”, được sử dụng trong thì tương lai gần. Cụm từ được sử dụng phổ biến trong trường hợp diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai. Trong đó các kế hoạch, dự định này đều có mục đích, lý do cụ thể. Đây còn là thì thường được dùng trong giao tiếp đời thường của người bản xứ, mang tính thân mật và gần gũi.

Thì tương lai gần (Near future tense) thường được sử dụng khi bạn đã có kế hoạch cụ thể hoặc thấy có dấu hiệu rõ ràng cho việc sẽ xảy ra.

Một số ví dụ:

  • I’m going to take two exams at the end of this month. (Tôi sẽ tham gia hai kỳ thi vào cuối tháng này.)
  • I’m going to meet my boyfriend tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn trai vào ngày mai.)
  • My company be going to change the sales manager in the next 2 months. (Công ty của tôi sẽ thay đổi trưởng phòng kinh doanh vào 2 tháng tới.)

E-TALK – Luyện Tiếng Anh Giao Tiếp Phản Xạ Trực Tuyến

Học tiếng Anh nhanh và hiệu quả với phương pháp 1 kèm 1

Phát triển toàn diện 4 kỹ năng thiết yếu trong tiếng Anh

Chú trọng phản xạ, giao tiếp

Học viên có thể ứng dụng kiến thức vừa học ngay sau buổi học

Có đầy đủ kiến thức để sẵn sàng cho các kỳ thi chứng chỉ Quốc tế

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Cách nhận biết thì tương lai gần qua trạng từ chỉ thời gian

Dấu hiệu nhận biết be going to là những trạng từ chỉ thời gian giống như thì tương lai đơn. Tuy nhiên, ở thì này, trong câu có thêm những căn cứ hay dẫn chứng cụ thể để khẳng định sự việc diễn ra là có nguyên do, kế hoạch trước đó.

Những trạng từ thời gian hoặc từ thường xuất hiện trong thì tương lai gần gồm:

  • In + time: trong + thời gian nữa (trong 2 ngày nữa).
  • Next day: ngày tới
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next week, next month, next year: tuần tới, tháng tới, năm tiếp theo
  • Think/ suppose/ believe: nghĩ/ cho là/ tin
  • Perhaps, probably: có lẽ
  • Promise: hứa

Cấu trúc be going to là gì?

Cấu trúc be going to trong tiếng Anh có 3 dạng gồm: khẳng định, phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là chi tiết công thức, ví dụ cho từng dạng câu.

Cấu trúc be going to trong tiếng Anh

Công thức thì tương lai gần (Near future tense)

Cấu trúc be going to trong câu khẳng định

Câu khẳng định là câu để thể hiện thông tin sự việc mang tính xác thực thông tin. Cấu trúc câu chi tiết:

S + am/ is/ are going to + verb – inf +…

Ví dụ: They are going to visit their grandparents next weekend. (Họ sẽ đi thăm ông bà của họ vào tuần sau.)

Dạng phủ định

Công thức be going to được xây dựng ở dạng phủ định là câu mang nghĩa phản bác, không đồng ý với sự kiện nào đó trong tương lai. Cấu trúc như sau:

S + am/ is/ are not going to + verb – inf +…

Ví dụ: He is not going to buy a new car. (Anh ấy sẽ không mua chiếc xe mới.)

Dạng nghi vấn

Câu nghi vấn của cấu trúc be going to là câu dùng để hỏi đối tượng nhận tin về hoạt động sắp xảy ra trong tương lai. Cấu trúc chi tiết:

Am/ Is/ Are + S + going to + verb – inf ?

Ví dụ: Which restaurant is he going to at tonight? (Anh ấy sẽ ăn ở nhà hàng nào tối nay?)

Khi nào sử dụng be going to trong tiếng Anh?

Cách dùng thì tương lai gần

Những trường hợp sử dụng cấu trúc ngữ pháp Be going to

Khi nào dùng be going to là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm. Dưới đây là những trường hợp bạn sẽ áp dụng cấu trúc này.

Trường hợp thứ nhất: Thể hiện kế hoạch hoặc bản sắp xếp. Nếu bạn đã biết rằng bản thân sẽ làm điều gì đó vào ngày mai, cuối tuần này, tháng tới, năm tiếp theo… thì sử dụng cấu trúc với is/am/are going to.

Cấu trúc được dùng để thể hiện kế hoạch trong tương lai. Thông thường, bạn đã có những quyết định và chắc chắn chúng sẽ xảy đến. Một số ví dụ về trường hợp thể hiện kế hoạch hoặc sự sắp xếp:

  • My boss is going to fire her at the end of this month: Ông chủ của tôi sẽ sa thải cô ấy vào cuối tháng này.
  • I am going to graduate from university at the end of March next year: tôi sẽ tốt nghiệp đại học vào cuối tháng 3 năm sau

Trường hợp hai: Công thức be going to được dùng để thể hiện một dự đoán về điều gì đó biết chắc sẽ xảy ra trong tương lai. Những dự đoán này được kết luận dựa trên những dấu hiệu cụ thể. Ví dụ:

  • The sky is filled with thunder, lightning and dark clouds. It is going to rain within the next hour: Bầu trời đang có tiếng sấm, chớp và mây đen. Trời sẽ mưa trong vòng 1 giờ tới.
  • The score in the 90th minute of the match is 3-0. The home team will be sure to win: Tỷ số ở phút thứ 90 của trận đấu đang là 3-0. Đội chủ nhà sẽ nắm chắc được phần thắng.

Trường hợp thứ ba: Dùng để đưa ra một mệnh lệnh hoặc tuyên bố rằng điều gì đó là bắt buộc. Ví dụ về cách dùng này:

  • You are going to turn off the TV right now. It’s time for you to learn on your own: Bạn phải tắt TV ngay bây giờ. Đã đến giờ bạn tự học rồi.

╰┈➤Tìm đọc thêm tại: 12 Thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng, nhận biết

Sự khác biệt giữa Will và Be going to trong tiếng Anh

Tuy đều diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng giữa hai cấu trúc thì tương lai đơn và thì tương lai gần có sự khác biệt rõ ràng. Dưới đây là bảng so sánh về cách dùng will và be going to trong tiếng Anh.

WillBe going to
Diễn tả hành động, vấn đề được nói ra mang tính bộc phát tại thời điểm nói hoặc ngay sau khi nói

Ví dụ: The color of this bracelet is beautiful. I will buy it.: Màu của chiếc vòng tay này thật đẹp. Tôi sẽ mua nó.

Diễn tả hành động, vấn đề sẽ xảy ra dựa trên kế hoạch đã được sắp xếp từ trước.

Ví dụ: I have been researching this bracelet for 2 weeks. I am going to buy it.: Tôi đã tìm hiểu chiếc vòng tay này 2 tuần rồi. Tôi sẽ mua nó.

Mang tính chủ quan dựa trên quan điểm của người nói hoặc kinh nghiệm họ đã từng trải.

Ví dụ: I think the store will discount the product this afternoon.: Tôi nghĩ cửa hàng sẽ giảm giá sản phẩm vào chiều nay.

Hành động sẽ xảy ra được xem xét dựa trên những hoàn cảnh, tình huống và dấu hiệu cụ thể.

Ví dụ: That store just opened. Products in the store are going to be discounted.: Cửa hàng đó vừa khai trương. Sản phẩm trong cửa hàng sẽ được giảm giá.

Cấu trúc

  • Câu khẳng định: S + will + V
  • Câu phủ định: S + will not/ won’t + V
  • Câu nghi vấn: Will + S + V?
Cấu trúc

  • Câu khẳng định: S + is/ am/ are going to + V
  • Câu phủ định: S + is/ am/ are + not + going to + V
  • Câu nghi vấn: Is/ Am/ Are  + S + going to + V?

Những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng Be going to

Trong tiếng Anh, để học cách dùng be going to chính xác bạn cần biết một số lưu ý sau:

►Trong thì tương lai gần, cấu trúc is/ am/ are going to không kết hợp với những động từ go và come. Thay vào đó, bạn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những động từ trên.

Ví dụ:

  • I am going to the event on October 12. (Tôi sẽ đi đến sự kiện vào ngày 12/10.)
  • My mother is coming to the hospital on the 3rd weekend of this month. (Mẹ của tôi sẽ đến bệnh viện vào tuần thứ 3 của tháng này.)

► Khi cấu trúc được sử dụng ở thì quá khứ tức là nó diễn tả điều sắp xảy ra nhưng cuối cùng lại không xảy ra.

Ví dụ: I thought you two were going to celebrate your 1 year together but you broke up. (Tôi tưởng 2 bạn sẽ kỷ niệm 1 năm bên nhau nhưng hai bạn đã chia tay.)

Tổng hợp bài tập be going to trong tiếng Anh chi tiết (có đáp án)

Luyện tập và ôn luyện thường xuyên về cấu trúc và bài tập be going to là phương pháp hiệu quả giúp bạn nắm vững kiến thức tiếng Anh. Tham khảo và làm thử ngay bộ bài tập có đáp án chi tiết dưới đây.

Bài 1: Put in the verbs in brackets into the gaps and form sentences. Use will/ going to-future.

  1. They (do) ……………… it for you tomorrow.
  2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.
  3. I have a lot of tests next weeks so I………(study) in the library after school
  4. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.
  5. I promise I (return) ……………… school on time.
  6. Sorry, I am not free tomorrow. I…………..(visit) my best friend.
  7. If it rains, he (stay) ……………… at home.
  8. Look at those clouds. It…………snow
  9. Don’t tell anyone, …………you?
  10. I think he……..(like) this book
  11. I……………(study) Chinese next year
  12. It (probably/rain) tomorrow
  13. Those tomatoes look delicious. I…………(buy) some for dinner
  14. I……….(not/buy) you a new phone if you fail your English in library after school
  15. We…………(wait) in the shelter until the bus comes

Bài 2: Rewrite sentences using words given, using be going to – future

  1. Liz / not borrow / Hiro’s books.
  2. We / not laugh / at her.
  3. Andy and Lisa / compose / a song.
  4. Where / Theresa / sleep?
  5. How much milk / they / drink?
  6. He / do / a test.
  7. There / be / a meeting / at school.
  8. When / you / give / me / the keys?
  9. She / not go / to the party / with us.
  10.  She / not tell / the joke?
  11. You / have / lunch?
  12. My brother / wash / his car.
  13. Next summer / I / travel / to / Korea.
  14. They / play / basketball / this afternoon.
  15. What / you / do / tomorrow?

Bài 3: Choose the correct options

  1. Peter is going to fly/was going to a kite this afternoon.
  2. They are going to take/were going to take some photos on the weekend, but it rained.
  3. We were going to order/are going to order pizza for this dinner.
  4. Paul was going to get/is going to get a part-time job, but he found a full-time job.
  5. Were you going to call/Are you going to call me last night?
  6. Were you going to call/Are you going to call me tonight?
  7. Molly was going to start/is going to start university next year.
  8. I was going to meet/am going to meet him yesterday, but I was so busy.
  9. My brother was going to get up/is going to get up at 6 pm, but he couldn’t.
  10. We were going to buy/are going to buy some candies for the party next week.

Bài 4: Write the following words in the right order to form sentences with to be going to in affirmative, negative or interrogative

  1. to / a / to / Lisa / teacher / going / be /is.
  2. shopping / aren’t / We / to / going / tomorrow / go.
  3. to / is / dentist / the / She / going / visit / afternoon / this.
  4. his / repair / isn’t / to / going / car / He.
  5. clean / his / Ban / going / bedroom / is / to?
  6. am / not / travel / I / to / going / to / Vietnam.
  7. study / to / are / They / Japanese / on / going / Friday.

Bài 5: Use be going to in the following sentences

  1. Are you ______(watch) the new movie tomorrow?
  2. Theresa ______(not visit) her aunt today because she is tired.
  3. I ______(draw) a picture on Sunday.
  4. The customers ______(buy) all these carrots.
  5. There are no clouds in the sky. It ______(not rain) today.
  6. My mother ______(cook) lunch for us later.
  7. ______ I ______(come) with you to the party tomorrow?
  8. My friends ______(not play) football with me this weekend.

╰┈➤Answer

Bài 1:

  1. will do
  2. will call
  3. am going to study
  4. will recover
  5. will return
  6. am going to visit
  7. will stay
  8. is going to
  9. will
  10. will like
  11.  am going to study
  12. will probably rain
  13. am going to buy
  14. will not buy
  15. will wait

Bài 2

  1. Liz isn’t going to borrow Hiro’s books.
  2. We are not going to laugh at her.
  3. Andy and Lisa are going to compose a song.
  4. Where is Theresa going to sleep?
  5. How much milk are they going to drink?
  6. He is going to do a test.
  7. There is going to be a meeting at school.
  8. When are you going to give me the keys?
  9. She isn’t going to go to the party with us.
  10. Isn’t she going to tell the joke?
  11. Are you going to have lunch?
  12. My brother is going to wash his car.
  13. Next summer, I am going to travel to Korea.
  14. They are going to play basketball this afternoon.
  15. What are you going to do tomorrow?

Bài 3

  1. is going to fly
  2. were going to take
  3. are going to order
  4. was going to get
  5. Were you going to call
  6. Are you going to call
  7. is going to start
  8. was going to meet
  9. was going to get up
  10. are going to buy

Bài 4

  1. Lisa is going to be a teacher.
  2. We aren’t going to go shopping tomorrow.
  3. She is going to visit the dentist this afternoon.
  4. He isn’t going to repair his car.
  5. Is Ban going to clean his bedroom?
  6. I am not going to travel to Vietnam.
  7. They are going to study Japanese on Friday.

Bài 5

  1. going to watch
  2. is not going to visit
  3. am going to draw
  4. are going to buy
  5. is not going to rain
  6. is going to cook
  7. Am I going to come
  8. are not going to play

E-talk đã chia sẻ đến bạn những kiến thức chi tiết về cấu trúc Be going to ở các dạng câu khẳng định/ phủ định/ nghi vấn. Ngoài ra giúp bạn hiểu được sự khác biệt trong cách dùng với Will. Hy vọng bạn sẽ nắm bắt được toàn bộ nội dung quan trọng về nội dung ngữ pháp, cách dùng và áp dụng làm bài tập chính xác.

Nếu bạn có câu hỏi về các khóa dạy kèm tiếng Anh online tại trung tâm Anh ngữ E-talk, hãy liên hệ số hotline quen thuộc 0903 329 682 để được hỗ trợ chi tiết nhất nhé.

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1