Cấu trúc Wish: Công thức và cách dùng
Câu ước muốn sử dụng với từ wish là một trong những khối lượng kiến thức ngữ pháp cơ bản. Chúng được nhắc đến trong chương trình dạy và học tiếng Anh đại trà tại các nhà trường. Nhằm củng cố cho các học sinh, sinh viên và người sử dụng tiếng Anh khối kiến thức này, bài viết dưới đây của e-talk.vn sẽ nêu chi tiết cấu trúc wish ở các khoảng thời gian và cách dùng thông dụng của nó.
Cấu trúc wish – câu điều ước trong tiếng Anh
Trong cuộc sống, ai trong số chúng ta cũng sẽ có những ước muốn của riêng mình. Ước muốn về điều gì đó trong tương lai sắp xảy ra, ước muốn về việc thay đổi gì đó trong quá khứ và ước muốn cả trong thời gian thực đang xảy ra. Để thể hiện được điều này trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc với từ wish.
Cấu trúc wish hay câu điều ước với wish là những câu thể hiện mong muốn, mong ước về một sự việc gì đó có thể xảy ra hoặc đã xảy ra trong các khoảng thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai.
Đặc trưng của loại câu này đó là luôn bắt đầu bằng mệnh đề là: chủ ngữ + wish/wishes + mệnh đề giãi bày mong muốn của bản thân. Hai mệnh đề này luôn giữ đúng vị trí như trên, không thể đảo cho nhau.
Ngoài việc sử dụng wish, người ta còn có thể sử dụng cụm từ If only để cùng thể hiện nội dung là ước muốn điều gì đó. Chuyển đổi câu điều ước giữ nguyên nghĩa sử dụng wish và if only chính là một trong những dạng bài tập điển hình của câu điều ước.
Bây giờ, hãy cùng e-talk.vn tìm hiểu các loại câu điều ước ở thì quá khứ, hiện tại và tương lai.
Cấu trúc, cách dùng của cấu trúc wish ở quá khứ
Cấu trúc wish ở quá khứ:
- Câu khẳng định: S + wish/wishes + S + had + V3/-ed
- Câu phủ định: S + wish/wishes + S + hadn’t + V3/-ed
Động từ ước muốn wish sẽ chia theo ngôi của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng he, she, it, danh từ số ít thì động từ ước muốn phải thêm “es” là wishes. Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng số nhiều I, you, we, they, danh từ số nhiều thì động từ ước muốn được chia ở dạng nguyên thể là wish.
Cách dùng: Cấu trúc wish ở thì quá khứ dùng để diễn tả mong muốn về sự việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định ngược lại với những việc đã xảy ra trong thời gian ở quá khứ.
Một số lưu ý:
- Động từ ở mệnh đề giãi bày mong muốn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
- Cấu trúc: S + wish + mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn đạt mong muốn trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu để nhận biết một câu cần sử dụng với wish ở quá khứ là có những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday, last night, last week, last month, last year, in the past, the day before, time + ago, when + mệnh đề ở thì quá khứ đơn…
Ví dụ: I wish she had met them yesterday.
Cấu trúc, cách dùng của cấu trúc wish ở hiện tại
Cấu trúc wish ở thì hiện tại:
- Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O hoặc S + wish(es) + S + were +…
- Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 hoặc S + wish(es) + S + weren’t…
Tương tự như cấu trúc wish ở quá khứ, động từ ước muốn wish sẽ chia theo ngôi của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng he, she, it, danh từ số ít thì động từ ước muốn phải thêm “es” là wishes. Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng số nhiều I, you, we, they, danh từ số nhiều thì động từ ước muốn được chia ở dạng nguyên thể là wish.
Cách dùng: Cấu trúc wish ở thì hiện tại dùng để diễn tả mong muốn về sự việc không có thật ở hiện tại hoặc giả định ngược lại với những việc đang xảy ra trong thời điểm thực tế hiện nay.
Một số lưu ý:
- Động từ ở mệnh đề giãi bày mong muốn được chia ở thì thì quá khứ đơn.
- Cấu trúc: S + wish + mệnh đề ở thì quá khứ đơn dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại.
- Với động từ “be” ta sẽ chia ở hình thức là “were” với cả chủ ngữ số ít và chủ ngữ số nhiều.
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu để nhận biết một câu cần sử dụng với wish ở hiện tại là có những trạng từ chỉ thời gian hiện tại như: always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly, every morning/ day/ week/ month/ year, once/ twice/ three times… a day/ week/ month…
Ví dụ: Hoa wishes I were here.
Cấu trúc, cách dùng của cấu trúc wish ở tương lai
Cấu trúc wish ở tương lai:
- Câu khẳng định: S + wish/wishes + (that) + S + would/could + V(nt)
- Câu phủ định: S + wish/wishes + (that) + S + would/could + not + V(nt)
Tương tự như hai câu điều ước ở trên, động từ ước muốn wish sẽ chia theo ngôi của chủ ngữ. Nếu chủ ngữ là he, she, it và danh từ số ít phải thêm “es” là wishes. Nếu chủ ngữ là I, you, we, they và danh từ số nhiều thì động từ được chia ở dạng nguyên thể là wish.
Chú ý: Nếu muốn diễn tả những mong muốn không muốn xảy ra, người dùng có thể thay “would/could” bằng “didn’t have to”.
Cách dùng: Cấu trúc wish ở thì tương lai dùng để diễn tả thường được diễn tả những mong ước tốt đẹp trong thời gian chưa diễn ra. Đây là cấu trúc được sử dụng nhiều trong đời sống thường ngày và trong các bài thi tiếng Anh.
Dấu hiệu nhận biết câu điều ước ở tương lai là xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, next day/ week/ month/ year, in + khoảng thời gian…
Ví dụ: I wish Khiem could meet me next week.
Một số cấu trúc thường gặp khác với từ wish
Động từ wish ngoài dùng trong câu điều ước thì còn được sử dụng trong những cấu trúc khác để diễn tả một ý nghĩa nhất định. Dưới đây là một vài cấu trúc điển hình:
Wish + động từ nguyên thể có “to”
Cấu trúc wish + to + V được dùng ở những tình huống trang trọng để diễn tả mong muốn, ước muốn thay cho cụm “would like”.
Wish O something
Cấu trúc wish O something để đưa ra lời chúc mừng, mong ước tốt đẹp cho một sự kiện như có công việc mới, có ngôi nhà mới hay ngày lễ như Giáng Sinh, tết, Quốc Khánh…
Wish to do something
Cấu trúc wish to do something thể hiện mong muốn làm gì. Ví dụ I wish to see my grandparent.
Wish somebody to do something
Cấu trúc wish somebody to do something thể hiện mong muốn ai làm gì.
Các dạng bài tập sử dụng cấu trúc wish
Dạng bài tập điển hình của câu điều ước đó là chuyển đổi giữa wish và if only. Để chuyển từ wish sang if only, bạn áp dụng công thức sau:
- Ở thì hiện tại: If only + (that) + S + (not) + V2/ed
- Ở thì tương lai: If only + S + would/could + V(nt)
- Ở thì quá khứ: If only + (that) + S + had (not) + V3/ed
Trên là những kiến thức chi tiết về câu điều ước với cấu trúc wish và cách dùng của chúng ở thì hiện tại, quá khứ, tương lai. Mong rằng với những chỉ dẫn đó, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được khối kiến thức câu ước muốn cơ bản này.
Xem thêm:
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình