Hệ thống toàn bộ ngữ pháp tiếng anh lớp 3 trọng tâm nhất
Kiến thức trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 nhìn chung không quá khó. Một số kiến thức đã được tổng hợp một cách chi tiết qua bài viết sau sẽ giúp học sinh cũng như phụ huynh có cái nhìn tổng quan về các kiến thức sẽ có trong môn học này. Từ đó, có thể lập kế hoạch học tập hoặc ôn tập hiệu quả, không bỏ lỡ bất kỳ mảng kiến thức trọng tâm nào.
Một số kiến thức trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 3
Để chuẩn bị hành trang cho các bé tựu trường vào lớp 3 thì thay vì tìm đến những trung tâm ngoại ngữ hay các khóa học online tiếng Anh thì phụ huynh có thể dạy con trước khi cho con đến trường học. Một số kiến thức trọng tâm trong kiến thức tiếng Anh lớp 3 là cách sử dụng đại từ nhân xưng trong câu, sử dụng động từ “to be” phù hợp với chủ ngữ.
Sử dụng đại từ nhân xưng
Định nghĩa đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun) còn được gọi là đại từ xưng hô, là từ được sử dụng để đại diện, thay thế cho một danh từ chỉ người, chỉ vật, sự vật hoặc sự việc được nhắc đến trước đó trong câu nhằm tránh sự trùng lặp từ ngữ không cần thiết.
Ví dụ: My father is a teacher. My father is tall (Bố của tôi là một giáo viên. Bố tôi cao)
Để tránh lặp lại từ “My father”, ta có thể sử dụng “He” trong vế sau của câu.
=> My father is a teacher. He is tall.
Như vậy, việc sử dụng đại từ xưng hô trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 có 2 mục đích chính (i) thay thế cho danh từ, cụm danh từ chỉ người, sự vật, sự việc; hoặc (ii) tránh việc lặp từ nhiều lần trong câu
Phân loại đại từ xưng hô
Đại từ nhân xưng có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, được chia theo ngôi và giống loài. Trong tiếng Anh, có 7 đại từ nhân xưng được tổng hợp chi tiết như hình sau.
Sử dụng động từ “Tobe”
Trong chương trình tiếng Anh lớp 3, có ba động từ “to be” cơ bản được học là “is/are/am” với ý nghĩa là “thì, là, ở…”. Động từ “to be” được chia theo nhiều cách, tùy thuộc vào chủ ngữ trong câu để chọn loại động từ “to be” thích hợp, cụ thể:
Chủ ngữ (Subject) | To be |
I (tôi) | am |
He/she/it (anh ấy/cô ấy/nó) | is |
You/we/they (bạn/chúng tôi/ họ) | are |
Một số cấu trúc mẫu câu ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 trọng tâm
Bên cạnh những phần kiến thức ngữ pháp trọng tâm, trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 3, học sinh cũng được học một số mẫu câu đơn giản. Những mẫu câu luyện tiếng Anh giao tiếp thực hành thông dụng như cách hỏi tên tuổi, giới thiệu bản thân… có thể ứng dụng dễ dàng trong đời sống. Tìm hiểu chi tiết về một số mẫu câu trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 như sau.
Mẫu câu giới thiệu bản thân
Học sinh sẽ được học một số mẫu câu chào hỏi và giới thiệu về bản thân ngắn gọn như sau:
Mục đích | Mẫu câu/ cấu trúc câu | Ví dụ/ Dịch nghĩa |
Chào hỏi | Hello/ Hi … | Hello Nga! Xin chào Nga |
Good morning/ afternoon/ evening | Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối | |
Good night | Chúc ngủ ngon | |
Giới thiệu tên | Hello, I am +.. / Hi, I am +… | Hello, I am Tiffany Xin chào, mình là Tiffany |
Cách đánh vần tên | How do you spell your name? N-A-M-E | How do you spell your name? T-I-F-F-A-N-Y Bạn đánh vần tên của bạn như thế nào? T-I-F-F-A-N-Y |
How do you spell + name? N-A-M-E | How do you spell Tiffany? T-I-F-F-A-N-Y Bạn đánh vần tên Tiffany như thế nào? | |
Tạm biệt | Bye/ Goodbye/ Bye bye | Tạm biệt nhé |
See you soon/ See you later/ See you again | Hẹn gặp lại cậu sau nhé! | |
See you tomorrow! | Hẹn gặp cậu vào ngày mai! | |
Hỏi thăm sức khỏe ai đó | How are you? | Bạn có khỏe không? |
Hỏi tên của bạn hay ai đó? | (?) What’s your name? (+) My name’s + …/ I’m +… | What’s your name? My name is Minh/ I’m Minh. Bạn tên là gì thế? Mình tên là Minh. |
What’s + his/ her + name? His/ Her + name is…/ He + is + name | What is his name? His name is Minh/ He is Minh. |
Mẫu câu giới thiệu về người hoặc vật khác
Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, ngoài mẫu câu chào hỏi và giới thiệu về bản thân, học sinh sử dụng This/that/those/they để giới thiệu hoặc để chỉ vật, ví dụ:
Cấu trúc | Ví dụ |
This + danh từ số ít: cái… này That + danh từ số ít: cái… kia These + danh từ số nhiều: những cái… này Those + danh từ số nhiều: những cái… kia This is + …: Đây là That is + ….: Kia là These are / those are +… : Đó là… | This door: cái cửa này That window: cái cửa sổ kia These doors: những cái cửa này Those windows: những cái cửa sổ kia This is my ruler: Đây là cái thước của tôi That is her bag: Kia là cặp sách của cô ấy. These are my books: Đây là những cuốn sách của tôi Those are my pencils: Đây là những chiếc bút chì của tôi |
Mẫu câu về màu sắc
Ngoài những từ vựng về các màu sắc trong tiếng Anh, chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 sẽ kết hợp một số mẫu câu hỏi đáp về chủ đề này, cụ thể:
Cấu trúc câu | Ví dụ | Dịch nghĩa |
(?) What color is it? It is + (color) | What color is it? It is green | Cái này có màu gì vậy? Nó màu xanh lá cây. |
(?) What color are they? They are + (color). | What color are they? They are pink | Những đồ này màu gì thế? Chúng màu hồng |
Mẫu câu về sở thích
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, trẻ sẽ được học các mẫu câu hỏi về sở thích đơn giản như sau:
Mục đích | Cấu trúc câu | Ví dụ/ Dịch nghĩa |
Hỏi ai đó làm gì trong thời gian ra chơi | (?) What do you do at break time? I + hành động | What do you do at break time? I read book (Cậu làm gì lúc ra chơi đấy? Mình đọc sách) |
What does he/ she do at break time? He/ she + hành động | What does she do at break time? She listens to music Cô ấy làm gì lúc ra chơi đây? Cô ấy nghe nhạc | |
Hỏi xem ai thích môn thể thao nào đó không? | Do you like + (name of the game/ sport) Yes, I do/ No, I do not. | Do you like badminton? Yes, I do. Bạn có thích chơi cầu lông không? Mình thích! |
Does he like + (name of the game/ sport)? Yes, he does/ No, he doesn’t | Does he like badminton? No, he does not. Anh ấy thích chơi cầu lông không nhỉ? Không, anh ấy không thích đâu. |
Mẫu câu hỏi về địa danh
Để hỏi về địa danh này có vị trí ở đâu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, học sinh làm quen với cấu trúc sau:
Mục đích hỏi | Cấu trúc | Ví dụ/ Dịch nghĩa |
Một địa danh ở đâu | Where is + (tên địa danh) It’s in + từ chỉ vị trí | Where is Sapa? It’s in Northern Vietnam Sapa ở đâu nhỉ? ở Miền Bắc Việt Nam. |
Địa danh có gần nơi nào đó không | Is + (danh từ chỉ địa danh) + near + (danh từ chỉ địa danh)? Yes, it is/ No, it isn’t. It’s far from + … | Is Nha Trang near Quy Nhon? Yes, it is. Nha Trang gần Quy Nhơn phải không nhỉ? |
Mẫu câu hỏi ai làm gì
Để hỏi việc đang làm của một người trong thời điểm nói trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, học sinh hỏi theo mẫu sau:
Cấu trúc câu | Ví dụ | Dịch nghĩa |
What are you/ they doing? | I am/ They are + V-ing | What are you doing? I am listening to music Cậu đang làm gì thế? Mình đang nghe nhạc. |
What is she/he doing? | She/ He is + V-ing | What is she doing? She is learning English online with foreigners. Cô ấy đang làm gì thế? Cô ấy đang học tiếng anh trực tuyến với người nước ngoài. |
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 theo từng Unit
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 có 10 Unit, tổng hợp chi tiết chương trình học cũng như các chủ đề và công thức cần nhớ theo từng Unit như sau.
Topic | Mẫu câu cần nhớ |
Unit 1: Hello | Hello/ Hi How are you? I’m fine, thanks/ Thank you |
Unit 2: What’s your name? | What’s your name? My name’s + name How do you spell your name? |
Unit 3: This is Tony. | 1. This is + name 2. Is this/that + name? Is this Tony? Yes it is/No, it isn’t |
Unit 4: How old are you? | 1. Who’s that?/ It’s + name 2. How old are you? /I’m + age: Tôi + số tuổi |
Unit 5: Are they your friends? | 1. This is my friend + name 2. Are they your friends? Yes, they are/ No, they aren’t |
Unit 6: Stand up! | 1. Stand up/ Sit down May I sit down? Yes, you can/ No, you can’t |
Unit 7: That’s my school. | 2. That’s the + school facility 3. Is the + school facility + adj (tính từ) |
Unit 8: This is my pen. | This is / that is + school thing These are / those are + school things |
Unit 9: What colour is it? | What colour is it? Nó có màu gì It’s + colour: Nó màu + tên màu Vd: It’s black. (nó có màu đen) What colour are they? Chúng có màu gì? They’re + colour: Chúng có màu + tên màu Vd: They’re pink: Chúng có màu hồng |
Unit 10: What do you do at break time? | What do you do at break time? I play + game/sport Do you like + game/sports? Yes, I do /No, I don’t |
Sau khi tham khảo kiến thức tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, trẻ có thể tham khảo các bài tập tự luyện tại đây để củng cố kiến thức.
Cách học ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 hiệu quả
Nhìn chung, kiến thức tiếng Anh lớp 3 khá đơn giản và dễ hiểu. Do đó, trong quá trình học, phụ huynh hãy tạo điều kiện thoải mái cho con học bằng cách:
- Kết hợp lý thuyết với thực hành
- Áp dụng những mẫu câu đơn giản trong cuộc sống hàng ngày
- Tạo những hoạt động cho trẻ vừa học vừa chơi để trẻ có thêm hứng thú học.
Qua bài viết trên, E-talk đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 cũng như đưa ra các ví dụ minh hoạ đơn giản, dễ hiểu. Đây sẽ là những thông tin bổ ích, giúp trẻ củng cố lại kiến thức một cách hiệu quả. Hãy tham khảo các khóa học của E-talk ngay để tìm khóa học tiếng Anh phù hợp, trở thành hành trang cho trẻ bước vào năm học mới!
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình