Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Từ vựng tiếng Anh về trái cây các loại dành cho trẻ em

Tiếng Anh ngày càng đóng vai trò quan trọng và xuất hiện trong mọi mặt của đời sống. Vì thế các bậc phụ huynh cho trẻ học tiếng Anh sớm là điều nên làm. Một trong những cách giúp trẻ ghi nhớ từ vựng hiệu quả là học theo chủ đề. Sau đây là từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây phổ biến dành cho trẻ được E – Talk tổng hợp lại.

Vì sao nên cho trẻ học tiếng Anh sớm

Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế thì tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng. Nó có ảnh hưởng to lớn đến cơ hội việc làm và thăng tiến của sự nghiệp. Nắm bắt được điều đó, nhiều phụ huynh đã cho con em mình học tiếng Anh từ sớm để chuẩn bị cho tương lai.

Việc cho trẻ học tiếng Anh từ sớm sẽ mang đến nhiều lợi ích. Theo đánh giá của các chuyên gia, khả năng học ngôn ngữ của con người khi còn nhỏ sẽ hiệu quả hơn. Trẻ em có khả năng lắng nghe và ghi nhớ rất tốt. Trẻ từ 6 đến 9 tuổi đã có được vốn tiếng mẹ đẻ khá đầy đủ và có khả năng nhận thức được đâu là ngôn ngữ chính của mình. Bên cạnh đó do não bộ vẫn đang trong giai đoạn phát triển nên tiếp nhận và ghi nhớ ngôn ngữ rất nhanh.

Ngoài ra, trẻ em trong giai đoạn từ 3 đến 9 tuổi có khả năng tiếp nhận âm thanh tốt hơn ở những giai đoạn khác. Lúc này, trẻ thường bắt chước và nhại lại những âm thanh nghe được. Khi càng lớn tuổi thì khả năng này càng suy giảm , rất khó khăn để điều chỉnh phát âm. Vì thế từ 3 đến 9 tuổi chính là thời điểm vàng cho trẻ học phát âm tiếng Anh.

Việc học tiếng Anh từ sớm cũng sẽ giúp trẻ trở nên thông minh hơn. Khi não bộ tiếp nhận và chuyển đổi giữa hai ngôn ngữ sẽ giúp trẻ mở rộng tư duy. Điều đó sẽ giúp trẻ có thể dễ dàng tiếp thu các kiến thức khác trong học tập và đời sống. Bên cạnh đó, việc học ngoại ngữ sẽ giúp não bộ của trẻ phát triển linh hoạt hơn, khả năng xử lý thông tin và dữ liệu tốt hơn. Từ đó giúp trẻ trở nên linh hoạt và phản xạ nhạy bén.

Xem thêm: Các phương pháp luyện nói tiếng Anh cho trẻ

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây dành cho trẻ

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây dành cho trẻGrape /greɪp/: trái nho
Grapefruit /’greipfru:t/: quả bưởi
Starfruit /’stɑ:r.fru:t/: trái khế
Mango /´mæηgou/: quả xoài
Pineapple /’pain,æpl/: trái dứa (thơm, khóm)
Mangosteen /ˈmæŋɡəstiːn/: măng cụt
Mandarin /’mændərin/: trái quýt
Avocado /ˌævəˈkɑːdəʊ/: trái bơ
Apple /’æpl/: quả táo
Orange /ˈɒrɪndʒ/: trái cam
Banana /bə’nɑ:nə/: trái chuối
Kiwi fruit /’ki:wi fru:t/: quả kiwi
Kumquat /’kʌmkwɔt/: trái quất (tắc)
Jackfruit /’dʒæk,fru:t/: quả mít
Durian /´duəriən/: trái sầu riêng
Lemon /´lemən/: trái chanh vàng
Lime /laim/: chanh vỏ xanh
Ambarella /’æmbə’rælə/: cóc
Indian cream cobra melon /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang
Granadilla /,grænə’dilə/: dưa Tây
Cantaloupe /’kæntəlu:p/: dưa vàng
Honeydew /’hʌnidju:/: dưa xanh
Malay apple /mə’lei ‘æpl/: điều
Star apple /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa
Almond /’a:mənd/: quả hạnh
Chestnut /´tʃestnʌt/: hạt dẻ
Honeydew melon /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh
Blackberries /´blækbəri/: mâm xôi đen
Raisin /’reizn/: nho khô
Papaya (or pawpaw) /pə´paiə/: quả đu đủ
Soursop /’sɔ:sɔp/: trái mãng cầu xiêm
Custard-apple /’kʌstəd,æpl/: mãng cầu (na)
Plum /plʌm/: quả mận (roi)
Apricot /ˈæ.prɪ.kɒt/: trái mơ
Peach /pitʃ/: trái đào
Cherry /´tʃeri/: quả anh đào
Rambutan /ræmˈbuːtən/: trái chôm chôm
Coconut /’koukənʌt/: trái dừa
Guava /´gwa:və/: quả ổi
Pomegranate /´pɔm¸grænit/: trái lựu
Berry /’beri/: dâu
Strawberry /ˈstrɔ:bəri/: quả dâu tây
Passion-fruit /´pæʃən¸fru:t/: trái chanh dây
Persimmon /pə´simən/: trái hồng
Tamarind /’tæmərind/: trái me
Cranberry /’krænbəri/: quả nam việt quất
Jujube /´dʒu:dʒu:b/: táo ta
Das /deit/: quả chà là
Green almonds /gri:n ‘ɑ:mənd/: quả hạnh xanh
Ugli fruit /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn
Citron /´sitrən/: quả thanh yên
Currant /´kʌrənt/: nho Hy Lạp
Pear /peə/: trái lê
Fig /fig/: quả sung
Dragon fruit /’drægənfru:t/: trái thanh long
Melon /´melən/: dưa
Watermelon /’wɔ:tə´melən/: quả dưa hấu
Lychee (or litchi) /’li:tʃi:/: trái vải
Longan /lɔɳgən/: trái nhãn

Một số thành ngữ về các loại trái cây

Một số thành ngữ về các loại trái cây

 

  • Trở nên điên khùng: To go bananas, to become crazy. Ví du: I went bananas when I lost the game – Tôi nổi khùng lên khi tôi thua cuộc chơi.
  • The apple never falls far from the tree, a person’s personality traits are close to those of the person’s parents. Ví dụ: Cha nào con nấy: He is a fool as his father was, the apple never falls far from the tree – Anh ta ngốc nghếch như bố anh ta vậy, cha nào con nấy.
  • Thư giãn và tự tin: As cool as a cucumber, relaxed and confident. Ví dụ: She was as cool as a cucumber before her presentation because she was well-prepared – Cô ấy rất thư giãn và tự tin trước buổi thuyết trình vì cô chuẩn bị rất kỹ
  • Đỏ mặt vì bối rối: To go beetroot, to have a red face because you are embarrassed. Ví dụ: Whenever I talked about his girlfriend, he would go beetroot – Hễ khi nào tôi nói về bạn gái của anh ấy là anh ấy lại đỏ bừng mặt.
  • Quá giống nhau: Like two peas in a pod: nearly identical, very similar. Ví dụ: They’re like two peas in a pod – Bọn họ giống nhau như hai giọt nước.
  • Thời thanh xuân: Salad days, the youthful period of one’s life. Ví dụ: But that was in my salad days, before I got married and had children. – Đó là thời còn trẻ của tôi, trước khi tôi lấy chồng và có con.
  • Người nghiện truyền hình: Couch potato: a chronic television viewer. Ví dụ: My younger sister is a great couch potato; she can watch TV 24 hours a day – Em gái tôi là một đứa cực kỳ nghiện truyền hình, nó có thể xem tivi 24 giờ một ngày.
  • Thất bại: To go pear-shaped, to fail, to be unsuccessful. Ví du: We’d planned to go away for the weekend, but it all went pear-shaped – Chúng tôi đã lên kế hoạch đi chơi vào cuối tuần, nhưng cuối cùng thì tất cả đổ bể hết.
  • Một vấn đề nan giải, một người khó hiểu: Ví dụ: He is such a hard nut to crack! – Ông ấy thật là một người rất khó hiểu!
  • Khác biệt hoàn toàn: Apples and oranges: to be different from each other. Ví dụ: My brothers are apples and oranges – Các anh trai của tôi khác nhau thấy rõ.
  • Cơ hội để đạt được gì đó: Another bite at the cherry: another opportunity to achieve something. Ví dụ: It was your last bite at the cherry. – Đó đã là cơ hội cuối cùng của bạn rồi!
  • Nói hay làm điều gì đó để giảng hòa: To hold out/offer an olive branch: to do or say something to end a disagreement with someone. Ví dụ: He held out an olive branch to his sister by giving his house key to her. – Anh ta giảng hòa với chị gái bằng cách đưa chìa khóa nhà cho chị ấy.
  • Xuôi chèo mát máy: Peaches and cream: a situation, process, etc., that has no trouble or problems. Ví dụ: He promised her that if she married him, life would be peaches and cream- Anh ta hứa hẹn với cô rằng nếu cô cưới anh ta, cuộc sống về sau sẽ toàn màu hồng.
  • Một công việc nhẹ, lương cao: A plum job a very easy, pleasant job that pays well. Ví dụ: He got a plum job in an insurance company. Ông ấy có được một công việc nhàn hạ, lương cao ở công ty bảo hiểm.

Một số câu nói sử dụng từ vựng về trái cây trong tiếng Anh

Một số câu nói sử dụng từ vựng về trái cây trong tiếng Anh

 

Từ vựng tiếng Anh được ứng dụng khá phổ biến trong đời sống. Sau đây là một số câu nói cơ bản mà bạn nên biết:

  • Do you like fruits? What is your favorite one? – Bạn thích ăn trái cây không? Bạn thích loại nào nhất?
  • Vietnam is a tropical country so we have a lot of kinds of fruits. Such as avocado, orange, banana, grapefruit,…. – Việt Nam là nước nhiệt đới nên chúng tôi có đa dạng nhiều loại hoa quả. Như bơ, cam, chuối, bưởi,…
  • It’s ripe/ unripe. – Nó chín rồi đó / Nó chưa chín đâu.
  • These oranges are rotten -Những quả cam này bị thối rồi.
  • This apple tastes rather tart/ sour – Quả táo này hơi chua
  • This grocery sells all kinds of fruits and vegetables. – Cửa hàng này bán tất cả các loại quả và rau củ.
  • How many kilos of apples do you want to buy? – Bạn muốn mua bao nhiêu ký táo?

Cách giúp bé học từ vựng tiếng Anh về các loại trái cây hiệu quả

Có nhiều cách để giúp trẻ học tiếng Anh về các loại trái cây hiệu quả. Nhưng tất cả đều có điểm chung là cần nên tạo cho trẻ sự hứng thú khi học từ vựng. Sau đây là một số phương pháp hữu ích thường được các trung tâm Anh ngữ và nhiều phụ huynh áp dụng.

  • Thứ nhất là cho trẻ học từ vựng tiếng Anh về trái cây thông qua các bài hát. Với giai điệu vui nhộn, các bài hát sẽ giúp trẻ tiếp thu tốt hơn. Một số bài hát tiếng Anh về trái cây phải kể đến là: Happy Fruit, Happy Fruits, Where are you? Fruit song for children.
  • Thứ hai, cho trẻ học từ vựng tiếng Trung thông qua các kênh Youtube. Điều này sẽ giúp cho trẻ chủ động muốn học tập mà không cần phải nhắc nhở. Một số kênh Youtube có nội dung chất lượng dạy về từ tiếng Anh về trái cây nên tham khảo: Little Baby Bum, Chuchu TV, Baby Big Mouth, Peppa Pig, Kids Channel, Minute Crafts Kids, HooplaKidz, Simple Kids Crafts, Kids TV.
  • Thứ ba, cho trẻ học từ vựng tiếng Anh về trái cây bằng Flashcard cũng là một phương pháp vô cùng hiệu quả. Phương pháp này giúp trẻ có thể ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
  • Thứ tư, ba mẹ nên sử dụng các từ vựng mà con trẻ đã được học để giao tiếp. Khi gặp các loại trái cây, hãy hỏi tên gọi tiếng Anh của nó là gì. Tạo điều kiện để con trẻ sử dụng vốn từ vựng đã học được cũng là cách để trẻ ghi nhớ lâu hơn. Đồng thời cũng giúp cho trẻ hứng thú hơn với việc học tiếng Anh.

Xem thêm: Chương trình học tiếng Anh cho trẻ em

Kết luận: Từ vựng tiếng Anh về trái cây là một trong những nội dung thú vị và gần gũi dành cho trẻ. Thông qua bài viết này, hy vọng các bé có thêm được những từ vựng mới và có thể vận dụng từ vựng tiếng Anh về trái cây một cách hiệu quả.

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1