Cấu trúc và các dạng so sánh trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
Câu so sánh là khối kiến thức ngữ pháp cơ bản được dạy đại trà tại trường học. Trong nội dung đề tất cả các kỳ thi hầu như đều có ít nhất một vài câu đề cập đến vấn đề so sánh. Vậy trong tiếng Anh có những loại so sánh nào? Cấu trúc của các dạng so sánh trong tiếng Anh ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của e-talk.vn.
Câu so sánh trong học và thi tiếng Anh
Trong cuộc sống hằng ngày, bạn sẽ thường xuyên thấy được phép so sánh vật này với vật kia. Người ta dùng so sánh để miêu tả một sự vật hiện tượng. Mục đích là để người khác hình dung được đối tượng được nhắc đến.
Trong học và thi tiếng Anh, sử dụng câu so sánh cũng nhằm thể hiện mục đích như trên. Để có thể diễn tả phong phú và đầy đủ tính chất của đối tượng, người ta phân so sánh làm 3 loại:
- So sánh ngang bằng: cái này bằng hoặc không bằng cái kia.
- So sánh hơn: cái này hơn cái kia (so sánh tương đối).
- So sánh nhất: cái này là nhất so với những cái còn lại (so sánh tuyệt đối).
Ngữ pháp tiếng Anh chỉ dùng câu so sánh cho tính từ và trạng từ. Tất cả các từ loại khác đều không có dạng so sánh.
So sánh ngang bằng
So sánh ngang bằng dùng để chỉ đối tượng này bằng hoặc không bằng đối tượng kia. Dùng cặp từ “as…as” hoặc “the same…as” để thể hiện điều đó.
Cấu trúc của so sánh ngang bằng
Cấu trúc so sánh ngang bằng với cặp từ “as…as”:
(+) Câu khẳng định(affirmative): be as adj as hoặc verb as adv as
(-) Câu phủ định (negative): be not as adj as hoặc not verb as adv as
Ví dụ: She is as competent as her sister.
Jane doesn’t play football as well as his brother.
Cấu trúc so sánh ngang bằng với cụm từ “the same (n) as”:
be the same (n) as hoặc verb the same (n) as
Ví dụ: Hoa is the same age as me.
Cách viết lại câu sử dụng the same…as và as…as
Để biến đổi qua lại giữa câu sử dụng the same…as và as…as thì ta cần biến đổi từ từ danh từ sang tính từ hoặc ngược lại.
Ví dụ: My brother is as heavy as Tuan -> My brother is the same weight as Tuan.
So sánh hơn
So sánh hơn dùng để diễn tả đối tượng này hơn đối tượng khác. So sánh hơn chia làm hai loại là so sánh hơn của tính từ và trạng từ. Đây là kiểu so sánh mang tính tương đối.
Cấu trúc của câu so sánh hơn
So sánh hơn của tính từ
So sánh hơn của tính từ chia thành so sánh hơn của tính từ ngắn và so sánh hơn của tính từ dài.
So sánh hơn của tính từ ngắn: be (not) + short adj-er + than…
So sánh hơn của tính từ dài: be (not) + more + long adj + than…
Trong đó, tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết như nice, cold, warm, big… Hoặc là từ có hai âm tiết tận cùng là -y: easy, happy, dirty, busy…
Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên (trừ những tính từ có tận cùng là -y): beautiful, intelligent…
Một số tính từ có hai âm tiết tận cùng là -ow, -et, -le, -er thì có hai hình thức so sánh. Hình thức thứ nhất là thêm hậu tố -er. Hình thức thứ hai là so sánh hơn như tính từ dài.
So sánh hơn của trạng từ
So sánh hơn của trạng từ cũng có hai loại là so sánh hơn của trạng từ ngắn và so sánh hơn của trạng từ dài.
So sánh hơn của trạng từ ngắn: (not) verb + short adv-er + than…
So sánh hơn của trạng từ dài: (not) verb + more + long adv + than
Trong đó, trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết: fast, hard… Hoặc trạng từ hai âm tiết có tận cùng là -ly (không được cấu tạo từ tính từ) như early…
So sánh hơn với từ “less”
“Less” có nghĩa là ít hơn. Câu so sánh dùng với “less” thể hiện điều gì đó của đối tượng này ít hơn so với đối tượng kia.
Cấu trúc: be less adj than… hoặc verb less adj than…
So sánh nhất
So sánh nhất dùng để chỉ đối tượng này là nhất so với tất cả các đối tượng còn lại. Đây là câu so sánh tuyệt đối. Phân loại của so sánh nhất tương tự với so sánh hơn.
Cấu trúc so sánh nhất
So sánh nhất của tính từ
So sánh nhất của tính từ ngắn: be (not) + the + short adj-est
So sánh nhất của tính từ dài: be (not) + the + most + long adj
So sánh nhất của trạng từ
So sánh nhất của trạng từ ngắn: (not) verb + the + short adv-est
So sánh nhất của trạng từ dài: verb + the + most + long adv
So sánh nhất với từ “least”
“Least” có nghĩa là ít nhất. Câu so sánh nhất dùng “least” mang nghĩa điều gì đó của đối tượng này ít nhất so với tất cả đối tượng khác.
Cấu trúc: be the least adj than… hoặc verb the least adj than…
Tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất
Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, có một số trạng từ không thêm hậu tố -er như quy tắc. Người ta gọi đó là tính từ và trạng từ bất quy tắc. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc trong câu so sánh:
Tính từ/ trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
good/ well | better | the best |
bad/ badly | worse | the worst |
many/ much | more | the most |
little | less | the least |
far | farther/ further | the farthest/ furthest |
old | older/ elder | the oldest/ eldest |
Vì đây là những tính từ và trạng từ không theo quy tắc nên để nhớ lâu, nhớ chuẩn thì bạn phải học thuộc và làm nhiều bài tập vận dụng.
Các dạng bài về so sánh trong đề thi tiếng Anh và cách làm
Dạng 1: Viết lại câu so sánh ngang bằng dùng cấu trúc “as…as” và “the same…as”.
Cấu trúc “as…as” cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same…as” như sau: đổi tính từ được sử dụng trong cấu trúc “as…as” về danh từ của nó rồi viết lại câu với cấu trúc “the same…as”.
Bảng chuyển đổi từ tính từ sang danh từ phổ biến nhất:
Tính từ | Danh từ (n) |
heavy/ light | weight |
high/ tall/ short | height |
wide/ narrow | width |
long/ short | length |
old/ young | age |
Dạng 2: Chuyển từ câu so sánh ngang bằng sang so sánh hơn. Chuyển từ câu so sánh hơn sang so sánh nhất. Chuyển từ so sánh nhất sang so sánh bằng và ngược lại.
Đây là dạng bài tập nâng cao. Để làm đúng và chính xác, bạn phải xác định ý nghĩa của câu. Từ đó chuyển nghĩa hoặc dùng tính từ, trạng từ khác thay thế sao cho nghĩa không đổi.
Dạng 3: Chuyển từ so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất sang so sánh với “less” hoặc “least”.
Tương tự dạng 2, bạn phải hiểu được ý nghĩa của câu. Sau đó lựa chọn các thành phần trong câu sao cho phù hợp. Lưu ý, so sánh với “less” và “least” thì tính từ và trạng từ không thêm hậu tố hoặc “more/most”.
Nói chung, dạng bài thứ 2 và thứ 3 yêu cầu trình độ cao hơn về từ vựng và biến đổi câu. Do vậy, bạn cần luyện tập thật nhiều để thành thạo.
Trên là toàn bộ kiến thức liên quan đến công thức so sánh trong tiếng Anh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc, hãy nhanh chóng liên hệ với e-talk.vn để nhanh chóng được giải đáp.
Xem thêm:
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình