Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Tổng hợp lý thuyết và bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cực hay

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 là nền tảng kiến thức quan trọng mà các em học sinh cần nắm vững. Đây sẽ là bước đệm để học sinh THCS có thể tiếp cận với tiếng Anh một cách dễ dàng, không bị hổng kiến thức cho những năm tiếp theo. Phụ huynh có thể tham khảo lý thuyết và bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 chi tiết mà E-talk chia sẻ dưới đây để định hướng việc học ngoại ngữ hợp lý nhất cho các bé nhé.

Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 quan trọng nhất

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 bao gồm nhiều lĩnh vực như cấu trúc câu, các phép so sánh, đại từ nhân xưng và giới từ,… Tất cả những cấu trúc ngữ pháp quan trọng, cần nắm vững trong tiếng Anh lớp 6 sẽ được chia sẻ chi tiết ngay dưới đây.

Các thì trong tiếng Anh

Lý thuyết các thì trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Tổng hợp các thì trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Tiếng Anh lớp 6 sẽ có các thì quá khứ đơn, thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Giỏi các thì trong tiếng Anh sẽ giúp các bé có nền móng tốt nhất về ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cũng như những năm tiếp theo.

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc của thì quá khứ đơn:

  • (+) S (I/you/we/they/he/she/it) + Ved + O. Ví dụ: We visited Hue last summer. (Chúng tôi du lịch Huế vào mùa hè trước)
  • (-) S (I/you/we/they/he/she/it) + did not + V (nguyên mẫu). Ví dụ: I didn’t/ did not go shopping with my mom. (Tôi đã không đi mua sắm cùng mẹ tôi)
  • (?) Did + S + V (nguyên thể)? Ví dụ: Did you go shopping with your mom?

Lưu ý:

  • S là chủ ngữ (Subject)
  • V là động từ (Verb)
  • O là tân ngữ (Object)

Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các hành động thường xuyên xảy ra. Thì hiện tại đơn thường dùng các từ chỉ thời gian hoặc chỉ tần suất như: usually, always, often, every day/month/year, never, once,…

Cấu trúc của thì hiện tại đơn:

  • (+) S (I/you/we/they) + V. Ví dụ: They study English at E-talk (Họ học tiếng Anh tại E-talk).
  • (-) S (I/you/we/they/) + am/is/are not + V. Hoặc S (He/she/it) + is not + V. Ví dụ: I am not a dancer (Tôi không phải là vũ công). Hoặc: She isn’t a teacher (Cô ấy không phải là giáo viên).
  • (?) S (Do you/we/they) + V? Hoặc Does he/she/it + V? Ví dụ 1: Do you study English at E-talk? Yes, I do. (Bạn học tiếng Anh tại E-talk? Vâng, tôi có). Ví dụ 2: Does he study English at E-talk? No, he doesn’t. (Anh ấy có học tiếng Anh ở E-talk không? Anh ấy không).
Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động xảy ra tại thời điểm nói và hành động đó vẫn chưa kết thúc tại thời điểm nói.

  • (+) S + am/ is/ are + Ving. Ví dụ: I am studying Literature now. (Tôi đang học Văn).
  • (-) S + am/are/is + not + Ving. Ví dụ: I am not cooking lunch. (Tôi đang không nấu bữa trưa).
  • (?) Am/ Is/ Are + S + Ving? Hoặc Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Ví dụ: Are you learning English. Yes I am (Bạn có đang học tiếng Anh? Vâng, tôi có).
Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

  • (+) S + have/ has + VpII. (S (subject) là Chủ ngữ. Have/ has là trợ động từ). Ví dụ: She has lived in Hue since she was born. (Cô ấy đã sống ở Huế kể từ khi sinh ra).
  • (-) : S + have/ has + not + VpII. Ví dụ: They haven’t played game for months. (Họ đã không chơi game trong nhiều tháng qua).
  • (?) Have/ Has + S + VpII +… ? Ví dụ: Has she ever travelled to Ho Chi Minh city? (Cô ấy đã bao giờ đi tới thành phố Hồ Chí Minh chưa?). Yes, she has. (Vâng, cô ấy đã tới).

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để chỉ những quyết định được đưa ra một cách tự phát vào thời điểm nói.

  • (+) S + will/shall + V-inf. Ví dụ: I will buy a bicycle tomorrow. (Tôi sẽ mua một chiếc xe đạp vào ngày mai).
  • (-) S + will/shall + not + V-inf. Ví dụ: She won’t be happy if she cannot pass the dance contest tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi khiêu vũ vào ngày mai).
  • (?) Will/Shall + S + V-inf ? Ví dụ: Will you be school tomorrow morning. Yes, I will. (Bạn có đến trường vào sáng mai không. Vâng, tôi có).
  • Cấu trúc “There is” và “There are”
  • There is là cấu trúc dùng để miêu tả sự vật hoặc dùng để liệt kê với danh từ số ít, danh từ không đếm được.
  • There are là cấu trúc dùng để miêu tả sự vật hiện tượng hoặc dùng để liệt kê đối với các danh từ số nhiều hoặc danh từ đếm được.

Thể khẳng định:

  • Cấu trúc với danh từ số ít: There is + singular noun (danh từ số ít). Ví dụ: There is a T-shirt in my clothing wardrobe (Có một chiếc áo phong trong tủ đồ của tôi).
  • Cấu trúc với danh từ số nhiều: There are + plural noun (danh từ số nhiều). Ví dụ: There are a T-shirt in my clothing wardrobe (Có nhiều áo phong trong tủ đồ của tôi).
  • Dùng ở thể danh từ không đếm được: There is + uncountable noun. Ví dụ: There is hot water in the bottle. (Có nước nóng ở trong chai).

Thể phủ định:

  • Cấu trúc 1: There is not + singular noun (danh từ số ít). Ví dụ: There is not any pen on the table. (Không có cây bút nào ở trên bàn).
  • Cấu trúc 2: There are not + plural noun (danh từ số nhiều). Ví dụ: There are not any pen in the my case right now. (Bây giờ, trong hộp của tôi không có bất cứ cây bút nào).
  • Cấu trúc 3: There is not + uncountable noun (danh từ không đếm được). Ví dụ: There is not any chocolate in the fridge. (Không có bất cứ cái socola nào trong tủ lạnh).

Thể nghi vấn dùng cho câu hỏi Yes/No:

  • Is there a ball in the present box? Yes, there is. (Có cây bút nào trong cái hộp hiện tại).
  • Is there an eraser in your school bag? No, there is not. (Có cục tẩy nào trong túi của bạn không).
  • Are there any pets in her family? No, there are not. (Có con thú cưng nào trong nhà của cô ấy không).

Hướng dẫn cách dùng động từ To be/Have/Has

Cách sử dụng To be/Have/Has có gì khác nhau?

Phân biệt cách sử dụng To be/Have/Has

  • Have được dùng trong thì hiện tại cho các chủ ngữ là i/you/we/they/… thuộc ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai hoặc ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ: We have a pen on the table (Chúng tôi có một cây bút trên bàn).
  • Has được dùng khi chủ ngữ là he, she, it, proper noun thuộc ngôi thứ 3 số ít. Ví dụ: He has a pen on the table (Anh ấy có một cây bút ở trên bàn).
  • Had được sử dụng trong thì quá khứ và kết hợp với tất cả các chủ ngữ của các ngôi. Ví dụ: We had a pen on the table (Chúng tôi đã có một cây bút trên bàn).

Các phép so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, phép so sánh bao gồm nhiều loại như so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất, so sánh đặc biệt, so sánh kép. Ở kiến thức lớp 6 học sinh chỉ cần nắm chắc so sánh bằng và so sánh nhất.

Câu so sánh tiếng Anh lớp 6

Tìm hiểu các loại câu so sánh lớp 6

So sánh bằng

So sánh bằng (Equal comparison) được dùng để đánh giá và đối chiếu giữa các sự vật hiện tượng cùng chung một tính chất ngang bằng với nhau. Hai sự vật hiện tượng này sẽ hoàn toàn giống nhau mà không có sự chênh lệch.

So sánh bằng đối với tính từ và trạng từ:

  • (+) S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun/ clause. Ví dụ: Xuan Mai sings as well as my little sister. (Xuân Mai hát hay như em gái của tôi.).
  • (-) S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun. Ví dụ: It’s not as rain as yesterday. (Trời không mưa như hôm qua).

So sánh bằng đối với danh từ:

  • (+) S + V + the same + noun + as + N/pronoun. Ví dụ: My hair is the same long as her hair (Tóc của tôi có cùng chiều dài với tóc của cô ấy).

So sánh nhất

So sánh nhất được sử dụng để so sánh cho người hoặc vật có sự nổi bật hơn so với người và vật còn lại trong cùng 1 nhóm.

So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn:

(+) S + V + the + Adj/adv + est + N. Ví dụ: My teacher is the greatest person in the world. (Thầy giáo của tôi là người vĩ đại nhất thế giới).

  • Tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết sẽ thêm đuôi -est. Ví dụ: great ⇒ greatest.
  • Tính từ/ trạng từ ở tận cùng là e thì chỉ cần thêm -st. Ví dụ: My sister is the cutest person in my family. Chị gái của tôi là người dễ thương nhất nhà (cute ⇒ cutest).
  • Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết nếu kết thúc bằng phụ âm y thì cần đổi y dài thành i ngắn và thêm đuôi -est vào sau. Ví dụ: My family is the happier family in the world. (happy ⇒ happiest).

So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

  • Cấu trúc: S + V + the + most + adj + N.
  • Ví dụ: My dad is the most handsome in my family. (Bố tôi là người đẹp trai nhất trong gia đình).

Tìm hiểu đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

  • Ngôi nhân xưng: Là đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho các danh từ tương ứng.
  • Ngôi nhân xưng: Dùng để thể hiện tính chất sở hữu của chủ thể và thường đứng trước các danh từ.
  • Ngôi nhân xưng: Dùng thay thế cho tính từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ trước đó.
Ngôi nhân xưngNgôi nhân xưngNgôi nhân xưng
IMyMine
YouYourYours
WeOurOurs
TheyTheirTheirs
HeHisHis
SheHerHers
ItItsIts

Tìm hiểu về giới từ trong ngữ pháp lớp 6

Giới từ trong ngữ pháp lớp 6 cần nắm chắc về giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ vị trí.

Giới từ thời gian

Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian và cách sử dụng chi tiết

Giới từCách dùngVí dụ
At (vào lúc)Dùng để chỉ thời điểm, giờ giấcat 7 o’clock

at 10:30 p.m

at night

at lunchtime…

Dùng để nói về các kỳ nghỉat Merry Chrishmast

at Summer

at Tet

at Spring…

In (vào, trong)Dùng để chỉ một khoảng thời gian dài như thế kỷ, thập kỷ hoặc các mùa trong nămin September

in winter

2023

in 21th century…

Dùng để chỉ các buổi trong ngàyin the morning

in the afternoon, ….

Chỉ các khoảng thời gian để làm một việc gì đóin a few weeks

in one week

in one hour, ….

On (vào)Dùng để chỉ các ngày trong tuần hoặc chỉ các tháng trong nămon Sunday

on july…

Dùng để chỉ các ngày nghỉ cụ thểon Christmas day

on women’s day

on mother day…

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ địa điểm trong câu tiếng Anh

Tìm hiểu những giới từ chỉ địa điểm

Giới từCách dùngVí dụ
AtDùng khi chỉ một địa điểm cụ thểat home

at the cinema…

Dùng khi nói về nơi làm việc, học tậpat work

at school

at hotel…

 

InDùng để chỉ các vị trí ở bên trongin the room

in the living-room…

 

Thành phố, đất nướcin Viet Nam

in Paris

in New York

in France….

 

Dùng để chỉ các phương tiện di chuyển

 

in a car

in a bicycle

in a taxi…

Dùng để chỉ phương hướngin the South

in the North

in the South-west

in the North- east

OnDùng khi nói về các vị trí ở phía trên mặton the table

on the desk

on the wall…

Chỉ số tầng của các tòa nhà

 

on the floor
Dùng khi nói về các phương tiện công cộngon a bus

on a train…

Dùng khi định các hướng rẽon the left

on the right

on the head…

Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh lớp 6

Tổng hợp đại từ nhân xưng khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Tổng hợp đại từ nhân xưng khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng. Cụ thể:

  • I (Tôi, mình, tao, tớ), được dùng ở ngôi thứ nhất số ít.
  • We (Chúng tôi, chúng ta, chúng mình), được dùng ở ngôi thứ nhất số nhiều.
  • You (Bạn, mày, đằng ấy), được dùng ở ngôi thứ hai số ít và số nhiều.
  • He (Anh ấy, ông ấy, cậu ấy), được dùng ở ngôi thứ ba số ít.
  • She (Cô ấy, bà ấy, chị ấy), được dùng ở ngôi thứ ba số ít, chỉ nữ giới.
  • It (nó), được dùng ở ngôi thứ ba số ít.
  • They (Họ, bọn họ, chúng), được dùng ở ngôi thứ ba số nhiều.

Tham khảo bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Bài tập 1: Choose the correct answer

  • Do you _____ candy?

A. like (đáp án)

B. likes

C. be like

  • He _____ not want to go to the game center.

A. do

B. does (đáp án)

C. is

  • He often ____________.

A. plays tennis (đáp án)

B. wanted breakfast

C. walk home

  • It _____ a beautiful day today.

A. is (đáp án)

B. are

C. am

  • Sorry, he _____ not here.

A. am

B. is (đáp án)

C. be

Bài tập 2: Điền in, on, at vào chỗ trống

  1. _____________ Thursday ⇒ on
  2. _____________ 8 o’clock ⇒ at
  3. _____________ the morning  ⇒ in
  4. _____________ 2019 ⇒ in
  5. _____________ Vietnam ⇒ in
  6. _____________ school ⇒ at
  7. _____________ weekend ⇒ at
  8. _____________ English class ⇒ in

Học tiếng Anh lớp 6 chi tiết, dễ hiểu tại Etalk

Etalk là trung tâm Anh ngữ đang cung cấp các khóa học tiếng anh online chuyên nghiệp. Học viên khi tham gia các khóa học tiếng Anh giúp ôn tập từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, cung cấp lượng kiến thức bổ ích, vừa học vừa chơi và đảm bảo có thực hành để cải thiện đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

  • Các giáo viên của Etalk có nhiều kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh cho học sinh tiểu học và luôn cập nhật nhiều phương pháp dạy học mới nhất.
  • Giáo viên Việt Nam và giáo viên bản ngữ sẽ song hành dạy và trợ giảng cho nhau với nhiều trò chơi thú vị để trẻ có thể vừa học vừa chơi và nắm chắc kiến thức, nhớ nội dung lâu.
  • Cam kết 100% học sinh lớp 6 sẽ nằm được toàn bộ lý thuyết và thực hành thông thạo các kiến thức về lý thuyết.

Kết hợp học ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cùng 4 kỹ năng

Để có thể học tốt tiếng Anh lớp 6 tạo nền tảng vững chắc cho những năm tiếp theo nên kết hợp đầy đủ 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Phụ huynh cần theo sát các em trong quá trình học tập hoặc tìm cho các em những khóa học tiếng anh 1 thầy 1 trò online để cải thiện tốt tất cả các kỹ năng trong tiếng Anh cho các bé.

Khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 cho học sinh tiểu học tại Etalk

Đăng ký khóa học tiếng Anh cho học sinh tiểu học tại E-talk

Đăng ký khóa học tiếng Anh cho học sinh tiểu học tại E-talk

Khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 cho học sinh tiểu học tại Etalk cung cấp một giáo trình học tập chuyên nghiệp. Học viên nhí sẽ được vừa học vừa chơi và bổ sung kiến thức thông qua nhiều hình thức học tập đa dạng.

Tại Etalk học viên sẽ được các giáo viên là người bản xứ dạy kèm 1-1 để nắm rõ năng lực học tập, ưu và khuyết điểm của học viên để tìm cách cải thiện và nâng cao khả năng học tiếng Anh của các em.

Các khóa học tiếng Anh Etalk cung cấp bao gồm các hình thức như dạy kèm tại nhà, học trực tuyến để phụ huynh chọn các khóa học phù hợp với con của mình.

Đầu tư vào tiếng Anh cho con chính là cách cha mẹ giúp con có nhiều cơ hội du học, làm việc trong tương lai tại các đất nước tiến bộ. Bài viết trên đây E-talk đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6, giúp hệ thống hóa kiến thức về tiếng Anh 6. Hy vọng qua bài viết, bạn đọc có thể tiếp thu và áp dụng chính xác. Liên hệ với Etalk nếu cần tìm các khóa học tiếng Anh cho học sinh tiểu học. Đội ngũ nhân viên tại Etalk sẽ hỗ trợ tư vấn chi tiết qua số hotline sau: 0903 329 682

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1