Ngữ pháp tiếng anh lớp 5 | Ôn trọng tâm, không tốn thời gian học
Kiến thức ngày càng nâng cao khiến cho học sinh và các bậc phụ huynh bối rối không biết nên ôn luyện thế nào để tiết kiệm thời gian và đúng trọng tâm chương trình học. Trong chương trình tiếng Anh của lớp 5 thì ngữ pháp tiếng Anh cũng quan trọng không kém so với từ vựng và giao tiếp. Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các em học sinh ôn ngữ pháp tiếng anh lớp 5 đúng trọng tâm và không tốn thời gian học.
Kiến thức về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Các khái niệm cũng như cách sử dựng về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sẽ được chúng tôi liệt kê rõ ràng để các em học sinh dễ hiểu và dễ nắm bắt kiến thức chuẩn như kiến thức của các khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 cho học sinh tiểu học.
Đại từ nhân xưng là nghĩa dịch ra của Personal pronoun trong tiếng Anh. Đây là từ đại diện cho một danh từ chỉ người hay sự vật và sự việc trong câu để danh từ đó không trùng lặp nhiều lần trong một câu.
Đại từ nhân xưng cũng giống danh từ đều có số ít, số nhiều và phân biệt giống nam/nữ, đực/cái; nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu sau to be Am/Is/Are hay có phó từ than, as, that nhằm mục đích so sánh.
Sau đây là thống kê về đại từ nhân xưng – ngữ pháp tiếng anh lớp 5:
Đại từ | Ngôi/ số/ giống | Dịch nghĩa |
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tớ, mình |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn… |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ… |
He | Ngôi thứ ba số ít, giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy… |
She | Ngôi thứ ba số ít, giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy… |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân biệt giống | Nó |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân biệt giống | Chúng, bọn chúng, họ, bọn họ… |
Ví dụ cụ thể về đại từ nhân xưng thường gặp trong câu:
He invite me to his hometown. Khi đó He là chủ ngữ, Me là tân ngữ
(Anh ấy mời tôi về quê của anh ấy)
Đại từ nhân xưng thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu với các từ trong bảng.
Ngôi | Chủ ngữ | Tân ngữ |
Thứ nhất | I | Me |
Ngôi thứ hai | You | You |
We | Us | |
Ngôi thứ 3 | He | Him |
She | Her | |
They | Them | |
It | It |
Đại từ sở hữu được dịch ra từ Possessive pronouns trong tiếng Anh. Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, đây là những đại từ chỉ tính sở hữu thường được sử dụng thường ngày để không bị trùng lặp từ với các câu trước.
Chẳng hạn như trong trường hợp: trường tôi thì to còn trường cô ấy thì nhỏ, khi đó chúng ta cần dùng đại từ sở hữu để không bị trùng lặp từ “School” trong câu. (My School is big. Hers is small. Khi đó Hers được dùng để thay thế cho her school).
Các vị trí ĐTSH trong câu | Ví dụ minh họa |
Chủ ngữ | My dress is beautiful. Hers is cute |
Tân ngữ | Today Mai has a new pen. Hung has his, too. |
Sau giới từ | She could deal with my problem but she doesn’t know what to do with hers. |
7 đại từ sở hữu thông dụng được liệt kê sau đây:
Đại từ | Dịch nghĩa |
Mine | Của tôi |
Yours | Của bạn |
Ours | Của chúng ta |
His | Của anh ấy |
Hers | Của cô ấy |
Theirs | Của họ |
Its | Của nó (ít khi được dùng) |
Tính từ sở hữu được dịch từ Possessive adjectives trong tiếng Anh làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ để người nghe dễ dàng xác định được phương hướng của vật và vật đó là của ai. Chẳng hạn như câu: I see his video. ( tôi xem băng hình của anh ấy) His trong câu là tính từ sở hữu.
Các tính từ sở hữu được chuyển đổi từ đại từ nhân xưng tương ứng. Chi tiết như sau:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Dịch nghĩa |
I | My | Của tôi |
You | Your | Của bạn |
We | Our | Của chúng ta/ của chúng tôi |
He | His | Của anh ấy/ cậu ấy/ ông ấy… |
She | Her | Của cô ấy/ bà ấy |
They | Their | Của họ/ của chúng |
It | Its | Của nó |
Kiến thức về Danh từ trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Danh từ số ít trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, danh từ số ít được dịch từ Singular Nouns trong tiếng Anh. Đây là loại danh từ được xác định với số đếm là 1 hoặc là những danh từ không đếm được. Chẳng hạn như: a pen ( 1 cái bút), a Table ( 1 cái bàn),…
Danh từ số nhiều trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Danh từ số nhiều được dịch từ Plural Nouns trong tiếng Anh. Đây là những danh từ trong tiếng Anh xác định bằng số 2 trở lên và có đuôi s, es ở đuôi. Chẳng hạn như phones ( những chiếc điện thoại), pans ( những cái quạt),…
Tuy nhiên có một số danh từ số nhiều không có đuôi s,es học sinh cần ghi nhớ:
STT | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
1 | Police | Cảnh sát |
2 | People | Mọi người |
3 | Children | Trẻ em |
4 | The Rich | Những người giàu |
5 | The Poor | Những người nghèo |
6 | Teeth | Những cái răng |
Danh từ không đếm được trong tiếng anh lớp 5
Danh từ không đếm được dịch từ Uncountable Noun trong tiếng Anh. Chúng không được sử dụng với số đếm như a/an hay 2,3,4…
STT | Danh từ không đếm được | Nghĩa của từ |
1 | Advice | Lời khuyên |
2 | Money | Tiền |
3 | Rice | Gạo/cơm |
4 | Water | Nước |
5 | Music | Âm nhạc |
6 | Maths | Toán |
7 | Information | Thông tin |
8 | Help | Giúp đỡ |
9 | Fun | Niềm vui |
10 | Wind | Gió |
11 | Light | Ánh sáng |
12 | Thunder | Sấm |
Kiến thức về Động từ trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, động từ trong tiếng Anh được viết là Verb (V) được hiểu là những từ chỉ hoạt động.
Động từ bao gồm 3 loại:
Động từ to be: Am/Is/Are ở hiện tại, Was/Were ở quá khứ
Động từ thường: ví dụ như Write, See, Run, Wash,…
Động từ khuyết thiếu: May, Might, Can, Should, Could, Must…
Kiến thức về Tính từ trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5
Tính từ trong tiếng Anh được viết là Adjective (Adj) nghĩa là có từ miêu tả trạng thái của sự vật, hiện tượng con người. Tính từ có vị trí trước danh từ và sau động từ to be.
Ví dụ như My mother cook very good thì Good là tính từ.
Các phân loại tính từ trong tiếng Anh được liệt kê sau đây:
Phân loại theo chức năng | Định nghĩa | Ví dụ |
Tính từ miêu tả | Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người. | small, yellow, round, plastic |
Tính từ sở hữu | Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. | my, your, his, her, our, their |
Tính từ định lượng | Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. | a, an, many, a lot,… |
Tính từ chỉ thị | Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến. | this, that, these, those |
Tính từ nghi vấn | Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó. | who, what, which, where |
Tính từ phân phối | Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng. | every, any, each, either, neither. |
Mạo từ | Dùng để xác định danh từ đang được nói tới. | a, an, the |
Phân loại theo cách lập | ||
Tính từ đơn | Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng. | good, bad, beautiful |
Tính từ ghép | Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”. | dark-brown, all-star |
Tính từ phát sinh | Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn. | unhappy, indescribable |
Kiến thức về A/ An/ The
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, A/ An và The là các mạo từ. A/An dùng để chỉ các sự vật sự việc chưa được xác định còn The là sự vật hiện tượng đã được xác định.
Mạo từ A được dùng cho các danh từ có chữ cái bắt đầu bằng phụ âm, còn mạo từ An được dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “ueoai”.
Chẳng hạn a pen ( 1 cái bút); an egg (1 quả trứng).
Mạo từ “the” dùng để chỉ sự vật sự việc đã được xác định. Chẳng hạn như: The computer is on the desk.( cái máy tính ở trên mặt bàn)
Những giới từ thường gặp
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, giới từ là từ kết nối các từ khác trong một câu.
Cách phân loại giới từ chi tiết sau đây:
Phân loại | Giới từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Giới từ chỉ thời gian | At | Chỉ thời điểm | At six o’clock (vào lúc 6 giờ) |
On | Ngày, thứ trong tuần hoặc khoảng thời gian trong ngày khi có định ngữ đi kèm | On Tuesday; On the first of October (Vào ngày đầu tiên của tháng 10) | |
In | Khoảng thời gian trong ngày hoặc tháng, năm | In the morning, In 2005 | |
After | Chỉ thời gian sau một khoảng thời gian hoặc một thời điểm nào đó | After 9 a.m (Sau 9 giờ sáng) | |
Before | Chỉ thời gian trước một khoảng thời gian hoặc một địa điểm nào đó. | Before dinner (Trước giờ ăn tối) | |
Giới từ chỉ vị trí | In | Trong | In the bag (Trong cặp xách) |
On | Trên | On the table (Trên bàn) | |
At | Tại/ ở phía | At the stadium (Tại sân vận động) | |
Beside | Bên cạnh | Beside the lake, there is a house. (Bên cạnh hồ có một ngôi nhà). | |
Under | Bên dưới | Under the desk (Dưới cái bàn này) | |
Among | Trong số | Among those pens (Trong số những cái bút đó) | |
Between | Ở giữa | Between the telephone and the desk (Ở giữa chiếc điện thoại và cái bàn) | |
In front of | Ở phía trước | In front of the house (Phía trước ngôi nhà) | |
Behind | Ở phía sau | Behind the stadium (Ở phía sau sân vận động) | |
Out of | Ra khỏi | She gives her book out of her school bag. (Cô ấy lấy cuốn sách khỏi cặp) | |
Into | Vào trong | I put my book into the bag. (Tôi cất cuốn sách vào cặp) | |
On the right of/ on the left of | Ở phía bên phải, bên trái của | There is a house on the right of the lake. (Có một ngôi nhà phía bên phải hồ) | |
Giới từ chỉ nơi chốn | Near | Gần | There is a hotel near my house. (Có một khách sạn cạnh nhà của tớ). |
Inside | Phía trong | Go inside the garden, you will see a big tree. Đi vào phía trong vườn, bạn sẽ thấy một cái cây lớn. | |
Next to | Bên cạnh | A beautiful woman sat next to me on the train to Da nang (Một người phụ nữ xinh đẹp ngồi cạnh tôi trên chuyến tàu tới Đà Nẵng) | |
Under | Bên dưới | The dog is under the bed. (Con chó đang nằm dưới giường kìa). |
Kiến thức về Liên từ
Từ nối | Nghĩa | Ví dụ |
FOR | Bởi vì | I didn’t go to school for I was sick (Tôi đã không đến trường vì bị ốm) |
AND | Và | I have a dog and a cat |
NOR | Cũng không | Neither Peter nor Mary were at the school yesterday (không phải Peter cũng không phải Mary đã ở trường ngày hôm qua) |
BUT | Nhưng | I like bananas but I don’t want to eat them. |
OR | Hoặc | Do you like black or white dogs? (Bạn thích những chú chó màu đen hay trắng) |
YET | Nhưng | I came to see you, yet you left home. Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời khỏi nhà |
SO | Bởi vậy | I love toys, so my mother gave me a doll. |
Cách sử dụng các từ để hỏi (WH-question)
Ở chương trình ngữ pháp tiểu học, học sinh đã được học rất nhiều từ để hỏi khác nhau như What, Where, Which, When… Trong khi học ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 này chúng ta hãy cùng ôn lại cách dùng của từng từ để hỏi.
Phân loại các từ để hỏi và nghĩa của từ:
Từ để hỏi | Ý nghĩa | Ví dụ |
Which | Nào/ con nào/ cái nào | Which is your pen? (Cái bút nào là của bạn đấy) |
What | Gì? Cái gì? Con gì? | What’s your name? (Tên của bạn là gì) What are you doing? (Bạn đang làm gì thế). |
What about | Bạn nghĩ sao/ Thế còn về. Dùng để hỏi hay nghe ý kiến về một lời mời, vấn đề gì đó. | I like watching TV. What about you? (Mình thích xem TV lắm, bạn thì sao?) |
Where | Đâu? Ở đâu dùng để đặt câu hỏi về địa điểm nào đó hoặc xác định phương hướng. | Where are you going? (Bạn đang đi đâu đó) |
How much | Bao nhiêu (hỏi giá) hoặc dùng để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được | How much is this bag? (Chiếc cặp này giá bao nhiêu) |
How many | Bao nhiêu (dùng để đặt câu hỏi với danh từ đếm được số nhiều) | How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách đó?) |
How + tính từ | How far: Bao xa; How wide: Rộng bao nhiêu… | How far is it from your house to your school? (Từ nhà đến trường của bạn bao xa đó?) |
Why | Hỏi nguyên nhân tại sao | Why do you play tennis? (Tại sao bạn lại chơi tennis thế) |
Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn ứng với đại từ nhân xưng
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, động từ “to be” được chia theo cách được liệt kê chi tiết dưới bảng:
Đại từ nhân xưng + to be | Viết tắt |
I am | I’m |
You are | You’re |
We are | We’re |
They are | They’re |
He is | He’s |
She is | She’s |
It is | It’s |
Động từ “to have”
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | (I/ you/ we/ they) have + Noun(s) | I have 2 pens. (Tôi có 2 cái bút) |
He/ she/ it + has + Noun(s) | She has 3 pens. (Cô ấy có 3 cái bút) | |
Dạng phủ định | S + do not+ don’t + have + any + Noun(s) | I don’t have any pens. (Tôi không có bất kì cái bút nào cả). |
S + does not/doesn’t have + any + Noun(s) | He does not have any hats. (Anh ấy không có cái mũ nào cả) | |
Dạng nghi vấn | Do/ does + S + have + any + Noun(s) | Do you have any books (Bạn có cuốn sách nào không?) |
Động từ thường
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V + C | I play soccer (Tôi chơi bóng đá) |
Phủ định | (I/ you/ we/ they) + do not/don’t … | I don’t go to the school. (Tôi không đến trường) |
(he/ she/ it) + does not/ doesn’t … | She does not go to the school. (Cô ấy không đi đến trường) | |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + C | Do you go to school? (Bạn có đi đến trường không?) |
Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Trước đây, khi tiếp xúc với chương trình tiếng Anh tiểu học thì học sinh mới học tới phần các thì cơ bản trong tiếng Anh. Tuy nhiên hiện nay ở chương trình giáo dục tiểu học về tiếng Anh, nhà xuất bản đưa vào 4 thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5 đó là thì Hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn. Thêm vào đó là thì hiện tại tiếp diễn cũng được đưa vào nhằm cho các em luyện tiếng anh giao tiếp phản xạ hơn trong các cuộc hội thoại.
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp về sự thật hiển nhiên như mưa nắng, dự báo thời tiết. Ngoài ra, thì này thường được dùng để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại như hành động thức dậy lúc 6h sáng để đi học mỗi ngày. Cuối cùng là diễn tả một kế hoạch lịch trình cụ thể chẳng hạn như thời khóa biểu.
Các dấu hiệu thường gặp để nhận biết được thì hiện tại đơn trong câu là các từ diễn tả mức độ về thói quen như Rarely, Often, Every day…
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + is/am/are + O | I am a student |
S + V (s/es) + O | She goes to school every day | |
Phủ định | S + is/am/are not (isn’t/ ain’t/ aren’t) + O | She is not a worker |
S + do/ does + not (don’t/ doesn’t) + V + O | I don’t eat that cake | |
Nghi vấn | Is/am/are + S + V + O | Is he a student? |
Do/ Does + S + V + O | Do you go to school by bus? |
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại chính thời điểm người kể chuyện hay kế hoạch chuẩn bị xảy ra hay người nào phàn nàn về một vấn đề.
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + is/are/am + V-ing | I am watching TV |
Phủ định | S + is/are/am + not + V-ing | I am not learning English now |
Nghi vấn | Are + you/we/ they + V-ing? Yes, we/they are; No, we/ they aren’t. | Are they watching TV? Yes, they are |
Is + he/she it + Ving? Yes, he/she/it is; No, he/she/it isn’t. | Is she listening to music now? No, she isn’t. |
Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 5, thì quá khứ đơn diễn tả những hành động sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không liên quan gì tới tương lai nữa. Dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn là last hay ago…
Loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/ were + O |
S + V-ed/ V2 (bất quy tắc) + O | |
Phủ định | S + was/ were + not + O |
S + did not + V-inf + O | |
Nghi vấn | Was/ were + S + O |
Did + S + V-inf + O |
Thì tương lai đơn để diễn tả một hành động hay dự định diễn ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch trước. Dấu hiệu nhận biết thường là next,…
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + shall/will + V-inf + O | It’s raining. She will stay at home. (Trời đang mưa. Cô ấy sẽ ở nhà thôi). |
Phủ định | S + shall/will + not + V-inf + O | I think it will not rain tonight. (Tôi nghĩ trời tối nay sẽ chẳng mưa đâu) |
Nghi vấn | Shall/will + S + V-inf + O | Will it rain tomorrow? (Ngày mai không biết trời mưa không nhỉ) |
Mẹo hỗ trợ con ôn trọng tâm, không tốn thời gian học tiếng Anh lớp 5
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 như đã liệt kê ở phía trên thì khá dài tuy nhiên không khó để học sinh có thể nắm bắt. Vì thế học sinh hãy chăm chỉ nghe giảng cộng với việc luyện tập áp dụng vào làm các bài tập cô giáo giao về nhà thì kết quả sẽ rất tốt.
Thêm vào đó, bố mẹ hãy tạo cho con môi trường tốt để con hoàn thiện vốn ngữ pháp và sử dụng tiếng Anh một cách thành thạo. Chẳng hạn như có ngữ pháp tốt thì cần vốn từ vựng được trau dồi đầy đủ thì sẽ áp dụng được thuần thục. Ngoài ra, con cần có môi trường để phát triển kĩ năng tiếng Anh và áp dụng ngữ pháp hàng ngày để nhớ lâu
Kết hợp thêm phương pháp đó là tích cực đọc sách, truyện, báo song ngữ để áp dụng một cách nhuần nhuyễn ngữ pháp trong đời sống hàng ngày, tạo bước đệm để con tự tin vượt qua mỗi kì thi. Hoặc bạn có thể tìm đến các khóa học tiếng anh online uy tín, chất lượng nhằm ôn luyện ngữ pháp thật hiệu quả.
Trên đây, chúng tôi đã thống kê một cách chi tiết hệ thống ngữ pháp tiếng anh lớp 5 để quý phụ huynh đồng hành cùng con em trong việc ôn tập đúng trọng tâm và không tốn nhiều thời gian. Mong rằng những kiến thức bổ ích này sẽ tạo tiền đề vững chắc để con tự tin vượt qua kì thi sắp tới một cách suôn sẻ.
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình