Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Tổng hợp 11 lỗi ngữ pháp thường mắc phải khi viết tiếng Anh

Trong văn bản viết, điều tối kỵ nhất ở bất kỳ ngôn ngữ nào đó là việc sai chính tả, trong tiếng Anh, nó tương đương với việc sai ngữ pháp. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp 11 lỗi ngữ pháp thường mắc phải khi viết tiếng Anh. Từ đó, bạn đọc có thể nhận thức rõ hơn lý do mắc những lỗi này và chỉnh sửa cách tư duy khi sử dụng tiếng Anh.

Lỗi ngữ pháp thường gặp khi viết tiếng Anh

Sử dụng “the”

Lỗi đầu tiên, chính là sử dụng mạo từ “the” sai cách, Sau đây là trường hợp khi nào dùng mạo từ này và khi nào không dùng để bạn đọc có thể so sánh.

Dùng “the” đúng:

  • Khi chỉ nhắc đến một thứ duy nhất trong một ngữ cảnh cụ thể chẳng hạn the government, the bridge, the river, the police, the hospital.
  • Khi đề cập đến một thứ duy nhất trên thế giới: the environment, the ozone layer, the internet, the atmosphere
  • Khi nói về số đếm: the first, the second, the third…
  • So sánh nhất: the worst, the lowest, the shortest, the most beautiful, the least impressive.
  • Sử dụng trong tên chỉ nhóm khu vực hoặc tổ chức: the USA, the UK, the Middle East, the Maldives, The United Nation, the United Arab Emirates, …
  • Sử dụng trước danh từ mô tả sự vật: exercise is good for the body, the role of the teacher has changed in recent years, the motorbike is the most common form of transport in Asia…
  • Sử dụng trước danh từ mô tả tình huống, sự thay đổi, quá trình: over the years the development of the town accelerated, the improvement in living standards,  the frequency of violent crime decreased over the period.

Không sử dụng “the”:

  • Khi nói về một số thứ chung chung bạn bỏ “the” và sử dụng số nhiều: dogs don’t like cats, Japanese cars are very reliable, people with dyslexia have reading problems, German products are very high quality.
  • Một nơi duy nhất hay một quốc gia: Vietnam, Ireland, China, Europe, South America.

Tham khảo: Cách phân biệt mạo từ A/An/The trong tiếng Anh

Lỗi thiếu -s/-es ở cuối các danh từ số nhiều

Bên cạnh lỗi thiếu “-s”, “-es” ở cuối động từ, nhiều học sinh Việt Nam khi học tiếng Anh thường quên thêm “-s”, “-es” sau những danh từ số nhiều, như these pen,  many peach, one of the best way (cách viết đúng: these pens, many peaches, one of the best ways).

Tham khảo: Cách chia động từ tiếng Anh đầy đủ nhất

Lỗi sai danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Một số danh từ trong tiếng anh không đếm được thường sẽ luôn ở dạng số ít. Dưới đây là danh từ mà người học hay sử dụng sai trong kỳ thi IELTS:

  • Advice
  • Shopping
  • Travel
  • Entertainment
  • Happiness
  • Literature
  • Work
  • Research
  • Traffic
  • Advertising
  • Food
  • Information
  • Knowledge
  • Education
  • Money

Danh từ không đếm được bạn sẽ không thể dùng trong những trường hợp sau:

  • a plural verb:There were many traffic in Ho Chi Minh city.
  • a number: four food, three advice…
  • a few, a couple, many,: a few research, a number of literature…
  • a/an: an entertainment, a happiness…

Đồng nhất danh từ và tính từ

Nếu bạn sử dụng một danh từ số nhiều bạn phải dùng kèm theo động từ số nhiều và ngược lại

Nếu bạn sử dụng một danh từ số nhiều bạn phải dùng kèm theo động từ số nhiều và ngược lại:

  • There is some cats outside
  • There is some banana on the plate.
  • Here are some homework for Lan

–ing or to + infinitive

Sử dụng to + infinitive verb sau những động từ: earn how, want, seem, would like, refuse, promise, prepare, learn, hope, help, offer, deserve, decide, afford, and ask.

  • It is important to learn how to write English
  • Most people cannot afford to go on holiday every weekend.
  • I would like to study English

Lưu ý: sau “like” có thể sử dụng được với ing or to + infinitive.

Sử dụng verb-ing sau những động từ như: suggest, recommend, practice, give up, finish, enjoy, deny, mind, keep, involve, imagine, consider, carry on, and avoid.

  • I would recommend checking the air conditioner before leaving the house
  • You should avoid drinking tea after 7pm.
  • I’ve finished writing my homework.

Sử dụng mạo từ trước cụm danh từ

Sử dụng a/an trước một cụm danh từ có tính từ đi kèm: a massive improvement, an overall majority, a very small percentage, a steady increase, a really strong argument.

Sử dụng dấu “ , “

Trong IELTS writing bạn sẽ thường xuyên sử dụng cụm từ nối như : however, for example, nevertheless, in conclusion, in summary, firstly, secondly, . Do đó, cần phải sử dụng dấu “,” sau một cụm từ nối.

  • Firstly, the main cause of pollution is garbage.
  • On the one hand, garbage is said to be the main cause.
  • However, Industrial emissions may also be to blame.
  • In summary, the main causes of pollution are caused by humans

Các thì trong tiếng Anh

12 thì tiếng anh mọi người vẫn sử dụng nhầm lẫn trong câu:

  • Hiện tại đơn
  • Hiện tại tiếp diễn
  • Hiện tại hoàn thành
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Quá khứ đơn
  • Quá khứ tiếp diễn
  • Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Tương lai đơn
  • Tương lai tiếp diễn
  • Tương lai hoàn thành
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Giới từ được sử dụng sau tính từ và danh từ

Giới từ được sử dụng sau tính từ và danh từ

Nhiều bạn thường mắc lỗi lẫn lộn trong khi sử dụng giới từ sau tính từ và danh từ. Dưới đây là giới từ dùng đúng trong các trường hợp:

  • Bad At (something)
  • Good At (something)
  • Surprised at (something)
  • Pleased About (something)
  • Pleased With (someone)
  • Angry About (something)
  • Angry With (someone)
  • Disappointed about (something)
  • Disappointed With (someone)
  • Worried About (something or someone)
  • rise in
  • decrease in
  • increase in
  • fall in
  • drop in
  • difference between
  • advantage/disadvantage of
  • example of
  • number of
  • percentage of
  • use of

Tham khảo: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh đúng nhất

Dấu nháy đơn ” ‘ “

Dùng trong các từ rút gọn:

  • Cannot-Can’t
  • Do not- Don’t
  • I will- I’ll

Một điều các bạn lưu ý là những từ rút gọn bạn có thể sử dụng trong văn nói nhưng không được phép sử dụng trong IELTS academic writing.

Dấu nháy sử dụng trong chủ sở hữu:

  • John’s book
  • Mary’s brother

Không sử dụng dấu “ ‘ “ với đại từ sở hữu:

  • The dog has broken its
  • The chair is not theirs, it’s ours.

Sai lầm chính tả phổ biến

Những lỗi chính tả phổ biến:

  • to or too
  • there or their
  • though or through
  • programme
  • accommodation
  • advertisement
  • beginning
  • business
  • commercial
  • country
  • environment
  • Wednesday
  • February
  • government
  • occurred
  • practice

Tham khảo: Tổng hợp app check chính tả tiếng Anh phổ biến hiện nay

Bài viết đã đề cập tới 11 lỗi ngữ pháp thường mắc phải khi viết tiếng Anh của người Việt. Tổng kết lại, các lỗi này đều bắt nguồn từ sự khác nhau giữa cấu trúc câu của tiếng Việt và tiếng Anh. Để khắc phục được những lỗi này, người học khi sử dụng tiếng Anh cần tập suy nghĩ theo lối tư duy của người nước ngoài, tránh việc nghĩ bằng tiếng Việt trước rồi dịch word-by-word sang tiếng Anh.

Các bài viết có thể bạn quan tâm:

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1