Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Cấu trúc Enough…to, So That, Such That, Too…to trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có những cấu trúc ngữ pháp thông dụng giúp người nói diễn đạt tốt hơn ý tưởng bằng cách nhấn mạnh: Nó quá… để làm gì hoặc Nó đủ… để làm gì. Những cấu trúc này khi được tìm hiểu kỹ sẽ giúp cho bạn học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả hơn. Trong bài viết này, cùng E-talk tìm hiểu về cấu trúc Enough to, So that, Such that, Too…to trong tiếng Anh.

Cấu trúc Enough…to, So That, Such That, Too…to trong tiếng Anh

Cấu trúc So… that ( Quá … đến nỗi )

S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • This cake was so hot that I couldn’t eat it.
    (Cái bánh này nóng quá đến nỗi tôi không thể ăn nó được)
  • Minne is so pretty that everyone likes her.
    (Minnie quá xinh đến nỗi mà ai cũng thích cô ấy)

S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V

Các động từ chỉ tri giác bao gồm: seem, feel, taste, smell, sound, look….

Ví dụ:

  •  Andy felt so angry that he decided to cancel the trip.
    (Andy tức giận quá đến nỗi mà anh ấy đã hủy chuyến đi)
  • Minnie looks so beautiful that every boy in school looks at her.
    (Trông Minnie xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong trường đều ngắm cô ấy)

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • Andy drove so quickly that no one could catch him up.
    (Andy lái xe nhanh tới nỗi không ai đuổi kịp anh ấy.)

Cấu trúc So… that cũng được sử dụng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….

S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Minnie has so many hats that she spends a lot of time choosing the pink one.
    (Minnie có nhiều mũ đến nỗi cô ấy mất rất nhiều thời gian để chọn được một chiếc màu hồng.)

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Andy drank so much tea in the morning that he felt bad.
    (Buổi sáng Andy uống nhiều trà đến mức anh ấy cảm thấy khó chịu)

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc này với So… that.

Ví dụ:

  • It was so small a house that all of us couldn’t stay in it.
    (Đó là một ngôi nhà nhỏ đến nỗi tất cả chúng tôi thì không thể ở được trong đó.)
  • Minnie has so good a computer that she has used it for 8 years without any errors in it.
    (Minnie có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 8 năm mà không hề bị lỗi.)

Cấu trúc Such That

Cấu trúc Such That

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Lưu ý: Với danh từ không đếm được thì chúng ta không dùng mạo từ a/ an. Cấu trúc So that có ý nghĩa tương tự cấu trúc Such that. Vậy nên ta có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này khi cuộc giao tiếp đã quá nhàm chán. Ví dụ như sau:

Ví dụ:

  • Minnie is so pretty that everyone likes her.
    (Minnie đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
    => She is such a pretty girl that everyone likes her.
  • This is such easy homework that it took me few time to finish it.
    (Bài tập về nhà dễ đến nỗi tôi mất rất ít thời gian để làm xong.)

Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì)

Cấu trúc với tính từ: S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V

Cấu trúc với trạng từ: S + V + too + adv + (for somebody) + to + V

Ví dụ:

  • The cake is too hot for me to eat.
    (Cái bánh quá nóng đến nỗi tôi không thể ăn được)
  • Andy drove too quickly for anyone to catch him up.
    (Andy lái xe nhanh đến nỗi không một ai đuổi kịp anh ấy)

Cấu trúc Enough to: đủ….để có thể làm gì

Cấu trúc Enough to: đủ….để có thể làm gì

Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ và trạng từ thậm chí là danh từ. Với tính từ và trạng từ, tiếng Anh có hai cấu trúc sau (Enough đứng sau tính từ và trạng từ.)

Cấu trúc với trạng từ: S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

Cấu trúc với tính từ: S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V

Ví dụ:

  • Minnie is old enough to understand this story.
    (Minnie đủ lớn để hiểu chuyện này)
  • Jeno is strong enough to lift the vase.
    (Jeno đủ khỏe để nâng cái bình lên)

Với danh từ, trong tiếng Anh có dùng cấu trúc sau (enough sẽ đứng trước danh từ)

Cấu trúc với danh từ: S + V + enough + noun (for somebody) + to V…

Ví dụ:

  • My mom has enough money to buy thathouse.
    (Mẹ tôi có đủ tiền để mua căn nhà kia)
  • There has enough time for me to do the exercise.
    (Có đủ thời gian để tôi làm bài tập)
  • This team has enough rooms to stay.
    (Nhóm này có đủ phòng để ở)

Trên đây là các cấu trúc Enough to, So…that, Such…that, Too…to thông dụng trong tiếng Anh. Tham khảo cấu trúc và ví dụ của các cấu trúc này để có thể vận dụng nó tốt hơn trong giao tiếp tiếng Anh nhé!

Tham khảo: Cấu trúc các dạng so sánh trong tiếng Anh bạn cần biết

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1