Các thứ trong tiếng Anh: Cách đọc, viết chuẩn và ý nghĩa
Câu hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?” chắc hẳn ai cũng đã từng được hỏi rất nhiều lần. Giờ trong ngày, ngày trong tuần, thứ trong tuần là những thông tin được nhiều người thuận miệng hỏi nhất. Chắc hẳn ai cũng có thể dễ dàng xem được thông tin ấy trên điện thoại thông minh. Tuy nhiên, như một cách để tiếp tục gây sự chú ý, mọi người hay hỏi người xung quanh hơn là tự mình xem. Cách trả lời câu hỏi ấy bằng tiếng Anh là một cách thông minh và khéo léo để tạo nên không khí thoải mái vui nhộn giữa mọi người. Do vậy, bài viết này e-talk.vn hướng dẫn bạn cách đọc, viết các thứ trong tiếng Anh; tìm hiểu ý nghĩa của từng thứ và cách nói, viết có kết hợp cả giờ, thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh.
Các thứ trong tiếng Anh
Người đặt nền móng cho sự phân chia bảy ngày trong tuần là người Babylon cổ đại. Giống như các tộc người khác trong suốt lịch sử, người Babylon nhìn lên bầu trời và cố gắng thấu hiểu sự vận động của các hành tinh, cách mà các hành tinh ảnh hưởng đến cuộc sống và lao động. Họ có thể nhìn thấy mặt trời, mặt trăng và các vì sao. Nhưng thật đáng kinh ngạc, ngay cả khi không có thiết bị kính thiên văn hiện đại mà họ vẫn nhìn thấy được năm hành tinh gần Trái Đất nhất.
Trước khi nhận định về sự chuyển động quay của các thiên thể của nhà thiên văn học Nicolaus Copernicus xuất hiện vào những năm 1500, người Babylon vẫn nghĩ rằng Trái Đất nằm ở trung tâm của vũ trụ và mọi thứ khác đều xoay quanh nó. Các hành tinh này đều có mối liên hệ mật thiết với nhau. Mỗi hành tinh cai trị một giờ riêng lẻ trong ngày và một ngày riêng lẻ trong tuần.
Về sau, với nền văn minh hay một đế chế mới xuất hiện và phát triển mạnh mẽ, họ đã sáng tạo ra ngày của riêng mình. Họ áp dụng hệ thống đánh dấu thời gian 7 ngày trong tuần của người Babylon. Ngày của mặt trời và ngày của mặt trăng được giữ nguyên. Các từ tiếng Anh ứng với mỗi ngày mang dấu tích của đế chế La Mã, nhưng chúng đã được lọc qua hàng thế kỷ của thần thoại Đức và Bắc Âu. Người Germanic cổ đã điều chỉnh bằng cách gắn 5 ngày còn lại với các vị thần của riêng họ.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ hai
Thứ hai trong tiếng Anh là “monday”, phiên âm “/ˈmʌn.deɪ/”, viết tắt “MON”.
Thứ hai bắt nguồn từ tiếng Anh cổ “Mōnandæg”. Monday được đặt theo tên của Máni, vị thần mặt trăng của thần thoại Bắc Âu và là anh trai của Sól.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ ba
Thứ ba trong tiếng Anh là “tuesday”, phiên âm “/ˈtjuːzdeɪ/”, viết tắt “TUE”.
Tuesday xuất phát từ tiếng Anh cổ “Tīwesdæg,” được đặt theo tên của Tyr (hay Tiw); là một vị thần chiến đấu tay đôi của Bắc Âu. Trong đế chế La Mã, tuesday dùng để tôn vinh vị thần chiến tranh Mars.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ tư
Thứ tư trong tiếng Anh là wednesday, phiên âm “/ˈwɛdənzdeɪ/”, viết tắt “WED”.
Thứ tư là “ngày của Wōden”. Wōden, hay Odin, là người cai trị vương quốc của các vị thần Bắc Âu và gắn liền với trí tuệ, phép thuật, chiến thắng và cái chết. Người La Mã cho rằng Wōden với Mercury có vai trò tương tự nhau vì cả hai đều là người dẫn đường cho các linh hồn sau khi chết. Wednesday xuất phát từ tiếng Anh cổ “Wōdnesdæg”.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ năm
Thứ năm trong tiếng Anh là “thursday”, phiên âm “/ˈθɜːzdeɪ/”, viết tắt “THU”.
Thứ năm là “ngày của Thor”. Đây là vị thần sấm sét, có sức mạnh và luôn bảo vệ Bắc Âu. Trong đế chế La Mã, thần Jupiter là vua của các vị thần, là thần của bầu trời và sấm sét. Thursday xuất phát từ tiếng Anh cổ “Þūnresdæg.”
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ sáu
Thứ sáu trong tiếng Anh là “friday”, phiên âm “/ˈfraɪdeɪ/”, viết tắt FRI.
Trong tiếng Anh, thứ sáu được đặt theo tên người vợ của Odin. Một số học giả nói rằng tên thật của nàng là Frigg; có người nói rằng đó là Freya; cũng có các học giả khác nói Frigg và Freya là hai nữ thần riêng biệt. Dù tên của nàng là gì thì vẫn luôn được tôn vinh bởi tình yêu, sắc đẹp, hôn nhân, gia đình và sự sinh sản. Trong đế chế La Mã, thứ sáu dùng để tôn vinh nữ thần Venus. “Friday” xuất phát từ tiếng Anh cổ là “Frīgedæg”.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của thứ bảy
Thứ bảy trong tiếng Anh là saturday, phiên âm /ˈsætədeɪ/, viết tắt SAT
Người Germanic cổ không gán vị thần nào cho ngày saturday của họ. Từ tiếng Anh saturday bắt nguồn từ từ “sæturnesdæg” trong tiếng Anglo-Saxon và có nghĩa là “ngày của sao Thổ”.
Cách đọc, viết và ý nghĩa của chủ nhật
Chủ nhật trong tiếng Anh là “sunday”, phiên âm “/ˈsʌndeɪ/”, viết tắt SUN.
Sunday có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ “sunnandæg”. Người Germanic cổ giải thích rằng đó có nghĩa là die solis tức “ngày của mặt trời”. Thần thoại Bắc Âu nhân cách hóa mặt trời thành một nữ thần mặt trời tên là Sunna (thần Sól).
Ngữ pháp đi kèm với các thứ trong tiếng Anh
Cách viết thời gian thứ, ngày, tháng, năm
Trong chương trình giáo dục tiếng Anh bậc phổ thông và đại học tại Việt Nam, cách viết thời gian trong tiếng Anh là thứ, tháng ngày (ở dạng số thứ tự), năm.
Ví dụ thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022: Wednesday, April 6th, 2022.
Giới từ thời gian đi với thứ
Khi muốn thể hiện thứ, thứ trong tuần hay đầy đủ thứ, ngày tháng năm thì luôn luôn dùng giới từ “on”.
Ví dụ:
- On wednesday
- On wednesday, april 6th, 2022
Người ta cũng có thể thêm từ “every” để chỉ sự đều đặn về một việc nào đó được thực hiện ở ngày trong tuần.
- Every friday: thứ sáu hằng tuần.
Khi thấy thêm “s” vào sau các thứ trong tuần như thursdays, sundays… thì người nói, viết đang muốn thể hiện rằng hành động đó được thực hiện vào thứ năm, chủ nhật… trong tất cả các tuần.
Tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ viết thứ ngày tháng như nào?
Cách đọc và viết thứ, ngày tháng năm trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có sự khác nhau. Trong tiếng Anh – Anh sẽ viết ngày trước tháng theo định dạng: dd-mm-yyyy. Như vậy, thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 được viết là Wednesday, 6th April, 2022.
Người Anh – Mỹ viết tháng trước ngày theo định dạng mm-dd-yyyy. Như vậy, thứ 4, ngày 6 tháng 4 năm 2022 được viết là Wednesday, April 6th, 2022.
Bạn nên nắm được và ghi nhớ cách viết của từng kiểu tiếng Anh để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
Cách hỏi và trả lời về thứ trong tiếng Anh
Hỏi về thời gian trong ngày, thứ trong tuần là câu hỏi phổ biến hằng ngày. Trong tiếng Anh, các cách hỏi và trả lời về thứ đó là:
Câu hỏi: What day is it today?
What day is it?
Trả lời: It’s + thursday (thứ trong tuần).
Hoặc today is + thursday (thứ trong tuần).
Việc trả lời câu hỏi về thứ trong tuần bằng tiếng Việt quá quen thuộc rồi. Bạn đang cần một cách trả lời có sự tinh nghịch, vui vẻ hơn sao? Vậy thì hãy dùng cách nói các thứ trong tiếng Anh thử xem nhé. Đây cũng là một trong những chủ đề cơ bản, quen thuộc cho bất cứ người học tiếng Anh mọi cấp độ.
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình