Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1 

Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì? – Cách dùng và bài tập

Bạn học ngữ pháp tiếng Anh thường hay gặp những vấn đề trong việc phân biệt các loại từ sao cho phù hợp?. Bạn đang thắc mắc về trợ động từ trong tiếng Anh khác với các động từ khác như thế nào? Cùng khóa học online tiếng anh E-talk giải quyết về những vấn đề chưa biết trên qua bài viết dưới đây nhé.

Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì?

Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì

Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì

Trợ động từ (Auxiliary verb) là động từ kế hợp với một động từ khác để “trợ giúp” các động từ trong câu hỏi, câu bị động, câu phủ động và một số dạng câu khác. Bản thân các động từ này có thể đứng độc lập như một động từ chính.

Trong đó có 3 động từ thông dụng là Be, Do, Have và 9 động từ khiếm khuyết gồm Can, Will, Shall, May, Must, Used (to), Need, Ought (to), Dare.

Hình thức của động từ chính phụ thuộc vào auxiliary verb đứng trước nó. Chúng thường đứng ở vị trí trước động từ chính, trong câu hỏi thì cần đảo ra trước chủ ngữ (câu hỏi – Wh) hoặc đứng vị trí đầu câu (câu hỏi Yes/No).

Các trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh

Các trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh

Các trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh

Be

“Be” là một trong các trợ động từ trong tiếng anh, được thêm vào động từ khác để thành thì tiếp diễn hoặc dạng bị động. Dạng nguyên thể (infinitive): to be và các dạng khác của nó (is, am, are, was, were, been) kết hợp với phân từ hiện tại, một dạng động từ kế thúc bằng “-ing”, tạo thành thì tiếp diễn, thể hiện tính tiếp diễn của hoạt động.

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể: “We are going to the concert in the park”.

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra đồng thời với một hành động khác trong quá khứ: “The were eating dinner when the phone rang”.

Dạng “be” có thể kết hợp với quá khứ phân từ, tạo thành thể bị động khi chủ từ là người tiếp nhận hành động: “The students were rewarded for their efforts”, “We have been invited to the rehearsal”.

Have

“Have” được dùng trong thể hoàn thành và có các dạng của nó gồm (has, have, had) kết hợp với các động từ ở dạng hoàn thành.

Ví dụ:

  • They have lived in New York since graduating from college.
  • By the time I entered high school. We had lived in six different cities.

Do

Một dạng trợ động từ tiếng anh nữa là “Do” (Do, Does, Did) theo sau là động từ nguyên mẫu, sử dụng để tạo thành một câu hỏi hoặc câu có nghĩa phủ định.

Ví dụ: I need to make a reservation.

Do I need a reservation?/ I do not need a reservation.

 

Nếu đã có một auxiliary verb trong câu, thì sử dụng động từ đó thay cho “Do” để tạo thành một câu hỏi hoặc câu phụ định.

Ví dụ: She is making a reservation/ Is she making a reservation?/ Se is not making a reservation.

 

Ngoài ra, “Do” cũng được dùng để nhấn mạnh một câu khẳng định.

Ví dụ: I hate vegetables, but I do eat them.

Trợ động từ khuyết thiếu (Modal Auxiliary Verbs)

Trợ động từ khuyết thiếu (Modal auxiliary verbs) dùng để chỉ về khả năng, tiềm năng, sự cần thiết hay ý định. Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh gồm có: Can, Will, Shall, May, Must, Used (to), Need, Ought (to), Dare.

  • Vị trí: Thường đứng ở vị trí trước các động từ chính trong câu.
  • Lưu ý: Động từ khuyết thiếu không bao giờ đứng một mình mà luôn đi kèm với đồng từ ngữ nghĩa khác.

Ví dụ:

  • Students will rehearse after school, eat dinner here then march out to the stadium.
  • I might be unable to finish my work on time
  • She can speak two languages, can’t she?
  • might talk about it later.
  • She ignored the doctor’s advice that she ought to lose weight.

 

╰┈➤Tìm hiểu thêm tại:

 

Cách dùng trợ động từ hiệu quả bạn nên biết

  • Có thể thêm “not” sau trợ động từ để biến câu khẳng định thành câu phủ định

She is my friend. ” She is not my friend”.

I will meet you at 7p.m. “I will not meet you at 7p.m”.

  • Đảo ngữ (inversion) để tạo thành một câu nghi vấn

I will hang out with you. Will I hang out with you?”.

  • Hình thành câu hỏi đuôi  

They were doctors, weren’t they?

He is a student, isn’t he?

  • Hình thành câu trả lời ngắn

It will take 3 hours to drive to the office. Yes, it will hoặc No, it won’t.

  • Dùng trong “câu tỉnh lược”

They will spend their holidays in Korea. Will you? Will you spend your holiday in Korea?

We will attend the final year party. Shall you? Will we spend the final year party?

 

Bài tập áp dụng [Có đáp án chi tiết]

Câu hỏi:

  1. Tell me, ____ you coming to the party?
  2. The have ____ finished the job.
  3. What do ____ you do every Sunday?
  4. I ____ like to watch TV. There is a good film on.
  5. She does ____ not want to stay at home. She wants to go out with her friends.
  6. He has ____called me twice this morning.
  7. What ____ she do in her free time?
  8. Where ____ they go yesterday?
  9. She ____ always wanted to meet him.
  10. What ____ they doing when you came in?
  11. She___a purple dress.
  12. The chidren___a lot of fun last night.
  13. The dog___an injury, but now he’s fine.
  14. ___you going somewhere?
  15. ____you come with me to the hospital?

➥ Đáp án:

  1. Are
  2. Have
  3. Do
  4. Would
  5. Does
  6. Has
  7. Does
  8. Did
  9. Has
  10. Were
  11. Has
  12. Had
  13. Had
  14. Are
  15. Will

 

Bài viết trên đây E-talk đã tập hợp đầy đủ về kiến thức ngữ pháp của trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh. Nếu bạn đang học tiếng Anh theo một cách rời rác, không hiệu quả thì nhanh tay lựa chọn Học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người mất gốc. Khóa học tại trung tâm E-talk giúp bạn lấy lại căn bản, phát triển toàn diện các kỹ năng bạn còn thiếu sót. Từ đó, khi đã nắm được căn bản, việc tiếp thu và luyện tiếng Anh giao tiếp thực hành không còn là trở ngại. Chúc bạn học tốt nhé.

Học tiếng Anh ngay hôm nay !

Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình

Thời gian đăng ký học thử miễn phí còn:
Điện thoại: 0903329682
Messages E-Talk Zalo: 0903329682

Đặc biệt - Tiếng Anh giao tiếp luyện phản xạ INFLEX Online 1 kèm 1