Câu Tường Thuật Là Gì? Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Dùng
Câu tường thuật (Reported speech) là quá trình chuyển đổi từ câu nói trực tiếp thành câu nói gián tiếp để trình bày ý kiến, thông tin, câu hỏi hoặc tường thuật lời của người khác. Trong nội dung dưới đây, E-talk sẽ cung cấp đến bạn cấu trúc cho từng loại câu và cách chuyển đổi cấu trúc ngữ pháp tường thuật đơn giản và dễ hiểu nhất.
Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật – Reported speech, là loại câu được sử dụng để diễn đạt thông tin, lời nói, suy nghĩ của một người nào đó một cách gián tiếp, thông qua việc trích dẫn lại nội dung mà không sử dụng dấu ngoặc kép. Trong câu người nói thường thay đổi các phần như thời gian, chủ ngữ và các đại từ để phù hợp với ngữ cảnh tường thuật.
Loại câu Reported speech thường được sử dụng để:
- Cung cấp thông tin.
- Thông báo thông tin về sự kiện cụ thể.
- Thể hiện một sự thật hay chân lý.
- Giải thích.
- Đưa ra lời khuyên, lời hứa, lời cảnh báo…
Phân loại câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)
Phân loại câu Reported Speech tương đối đa dạng. Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh chia ra làm 3 loại câu chính và một số loại câu đặc biệt khác. Dưới đây là những công thức câu tường thuật mà bạn có thể tham khảo.
Câu tường thuật cho câu hỏi
Reported speech cho câu hỏi có hai loại là câu hỏi Yes/ No và câu hỏi với từ để hỏi Wh. Bảng cấu trúc cho từng loại câu như sau:
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu hỏi Yes/No questions | S + asked/ wondered / wanted to know + if/whether + S + V | Direct speech: “Are you still in pain” he asked. Reported speech: He asked if/whether I was still in pain. |
Câu hỏi nghi vấn Wh- questions | S + asked (+O) + wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V | Direct speech: She asked them: “Where are you going on Monday afternoon?” Reported speech: She asked them where they were going on Monday afternoon. |
Một số lưu ý về từ ngữ tường thuật trong câu tường thuật dạng câu hỏi:
- Từ tường thuật là says/ say to + O bạn đổi thành asks/ ask + O trong câu reported speech.
- Said to + O bạn đổi thành asked + O.
Dạng câu phát biểu (Reported statements)
Cấu trúc câu tường thuật cho dạng câu phát biểu: S + say(s) / said + (that) + S + V
Trong loại câu này, khi thực hiện chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu Reported statements (câu phát biểu) phải đảm bảo đổi đại từ, lùi thì, đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
►Cách giúp bạn đổi đại từ như sau:
Direct speech | Reported statements |
I | he/ she |
me | him/ her |
my | his/ her |
mine | his/ hers |
we | they |
us | them |
our | their |
ours | theirs |
you | I/ he/ she/ we/ they |
you | me/ him/ her/ us/ them |
your | my/ his/ her/ our/ their |
yours | mine/ his/ her/ theirs |
►Bảng đổi thì trong câu như sau:
Direct speech | Reported statements |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành diễn diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Dạng câu mệnh lệnh
Câu tường thuật mệnh lệnh được sử dụng công thức như sau: S+ asked/ told + O (+ not) + V (inf). Câu mệnh lệnh được sử dụng nhiều những tình huống nói chuyện thường ngày xung quanh chúng ta.
Một số loại câu tường thuật đặc biệt khác
Bên cạnh 3 loại câu phổ biến ở trên, câu trúc câu Reported speech còn có một số trường hợp đặc biệt khác như:
Loại câu | Cấu trúc |
Thuật lại lời khuyên | Advised + S + (not) to V + O |
Thuật lại một lời hứa | Promised + to V + O |
Thuật lại lời đe dọa | Threatened + to V + O |
Thuật lại lời cảnh báo | Warned + S + (not) to V + O |
Thuật lại lời mời | Invited + S + to V + O |
Thuật lại lời nhắc nhở | Reminded + S + to V + O |
Thuật lại lời động viên | Encouraged + S + to V + O |
Thuật lại lời cầu xin | Begged/ Implored + S + (not) to V + O |
Thuật lại lời đề xuất giúp đỡ | Offered + to V + O |
Thuật lại sự đồng ý | Agreed + to V + O |
Khác biệt giữa câu trực tiếp và câu tường thuật
Câu trực tiếp và câu tường thuật trong tiếng Anh có gì khác nhau? Dưới đây là bảng so sánh để bạn có thể hiểu được chính xác từng loại câu:
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu tường thuật (Reported speech) |
Diễn đạt chính xác thông điệp trong lời nói của một người nào đó nói | Thuật lại lời nói đã được thể hiện dưới dạng câu gián tiếp |
Đặt trong dấu ngoặc kép | Không sử dụng dấu ngoặc kép |
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật đơn giản nhất
Để có cách làm câu tường thuật đúng trong các bài tập, bạn cần biết cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Lựa chọn từ tường thuật là said, told…
- Bước 2: Xác định thì của câu trực tiếp. Sau đó, bạn lùi 1 thì để viết lại câu khi tường thuật. Ví dụ hiện tại đơn → quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành → quá khứ hoàn thành.
- Bước 3: thay đổi đại từ theo bảng đã được E-talk cung cấp ở trên.
- Bước 4: Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn có trong giấy tờ.
►Bảng chuyển đổi trạng từ được thể hiện chi tiết như sau:
Direct speech | Reported speech |
today | that day |
tomorrow | the next day |
next week | the following week |
now | then |
here | there |
tonight | that night |
yesterday | the day before/ the previous day |
last week | the week before |
ago | before |
Những lưu ý cần biết khi chuyển thành câu Reported speech
Chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật là phần ngữ pháp cơ bản xuất hiện nhiều trong các cuộc thi Tiếng Anh hay thi chứng chỉ. Nội dung bài tập có thể lồng ghép giữa nhiều yếu tố khác nhau. Do đó, bạn cần biết một số lưu ý sau để bài làm tốt nhất:
- Lùi thì là việc làm không thể bỏ qua.
- Biến đổi đại từ, trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian chính xác.
- Các động từ khuyết thiếu được biến đổi như sau: can → could, may → might, must → must / had to.
- Các động từ khuyết thiếu sau không lùi thì: might, should, could, would, ought to.
- Trong trường hợp câu trực tiếp nói lên một sự thật hiển nhiên, chân lý tự nhiên hay câu sử dụng động từ tường thuật ở thì hiện tại (say, tell) thì bạn bỏ qua bước làm lùi thì.
Bài tập câu tường thuật và đáp án chi tiết
Để có thể học sâu nhớ kỹ kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này, bạn cần làm thật nhiều bài tập áp dụng. Các bài tập câu tường thuật và đáp án chi tiết được E-talk tổng hợp chi tiết dưới đây.
Bài tập 1: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:
- “If the weather is fine, I will go to the beach with my friends,” she said.
…………………………………………………………………………………………………..
- “What would you do if you had one day off ?” I asked her.
…………………………………………………………………………………………………..
- “I would have come to see you if I had known your address, Harry,” Tom said.
…………………………………………………………………………………………………..
- “I’m sure he will help you if you ask him.” she told me.
…………………………………………………………………………………………………..
- “If today were Monday, we would go to school,” my friend said to me.
…………………………………………………………………………………………………..
- She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her my address.”
…………………………………………………………………………………………………..
- “There would not be enough seats if a lot of guests came,” they said.
…………………………………………………………………………………………………..
Đáp án bài tập 1:
- She said that if the weather was fine, she would go to the beach with her friends.
- I asked her what she would do if she had one day off.
- Tom said that he would have come to see me if he had known Harry’s address.
- She told me that she was sure he would help me if I asked him.
- My friend said to me that if today were Monday, they would go to school.
- She said to me that if she were me, she wouldn’t tell her address to her.
- They said that there would not be enough seats if a lot of guests came.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật đặc biệt trong Tiếng Anh:
- “If I have time, I will visit you tomorrow,” she said.
- “Would you like to join us for dinner?” they asked.
- “Be careful! The road is slippery,” the sign said.
- “Please, lend me some money,” he said.
- “You did a great job on the presentation,” the manager praised.
- “Let me help you with your luggage,” he offered.
- “I broke the vase,” she admitted.
- “Let’s go to the movies tonight,” he suggested.
- “You broke the window,” she accused.
- “Don’t forget to call me later,” he reminded me.
Đáp án bài tập 2:
- She said that if she had time, she would visit me the next day.
- They invited me to join them for dinner.
- The sign warned that the road was slippery.
- He begged me to lend him some money.
- The manager praised me for doing a great job on the presentation.
- He offered to help me with my luggage.
- She admitted breaking the vase.
- He suggested going to the movies that night.
- She accused me of breaking the window.
- He reminded me to call him later.
Bài tập 3: Viết lại những câu sau thành câu tường thuật (Reported speech)
- “Please let me borrow your car.” he said to her.
He asked…………………………………………………………………
- “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
Thomas asked Jean………………………………………………….
- Don’t leave the window open, Mary.”, I said.
I told Mary……………………………………………………………..
- “I’ll have a cup of tea with you.” she said.
She said that……………………………………………………………..
- “I’ll pay him if I can.” she said.
She said that…………………………………………………………….
Đáp án bài tập 3:
- He asked her to let him borrow her car.
- Thomas asked Jean whether/if she had seen his gloves.
- I told Mary not to leave the window open.
- She said that she would have a cup of tea with me.
- She said that she would pay him if she could.
Vừa rồi E-talk đã cung cấp đến bạn những thông tin chi tiết về câu tường thuật tiếng Anh về khái niệm, các phân loại câu, cách phân biệt câu với câu trực tiếp. Với những kiến thức ở trên, bạn hoàn toàn tự tin “chiến đấu” với mọi bài tập về loại câu này.
E-talk luôn nỗ lực để mang đến bạn những kiến thức hay, bổ ích và đem đến các khóa học tiếng anh online chất lượng nhất. Nếu bạn đang muốn giao tiếp tiếng Anh được tự nhiên và lưu loát như người bản xứ, hãy tham gia ngay khóa học tiếng Anh giao tiếp phản xạ tại E-talk ngay hôm nay. Cách thức liên hệ tư vấn chi tiết về khóa học vui lòng tham khảo dưới đây:
E-TALK – MASTER YOUR ENGLISH
- 🌐Website: e-talk.vn
- 🏠Địa chỉ: Cityland Park Hills, 18 Phan Văn Trị, Phường 10, Gò Vấp, TP.HCM
- 📩Email: Support@e-talk.vn
- ☎️Hotline: 0903 329 682
Học tiếng Anh ngay hôm nay !
Hãy để E-talk giúp bạn vượt qua rào cản tiếng anh và đạt được mục tiêu của mình